Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu bài 13

Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu bài 13 trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online TiengTrungHSK ChỉneMaster
5/5 - (2 bình chọn)

Cùng Thầy Vũ luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu

Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu bài 13 là bài giảng giới thiệu một số kiến thức quan trọng trong bộ đề thi HSK để các bạn luyện dịch nâng cao kĩ năng, bên dưới là nội dung chi tiết các bạn hãy chú ý theo dõi nhé. Chúng ta có thể luyện dịch tiếng Trung HSK trên các website luyenthihskonline.com có rất nhiều mẫu đề mới cho các bạn luyện tập HSK hoàn toàn miễn phí. Các bạn chú ý theo dõi kênh để cập nhật những kiến thức bổ ích nhất Thầy Vũ dành cho các bạn nhé.

Các bạn học viên theo dõi chuyên mục luyện dịch tiếng Trung HSK ở link bên dưới.

Giáo trình về chuyên đề luyện dịch tiếng Trung HSK

Để củng cố lại kiến thức cũ trước khi vào bài mới các bạn hãy ấn vào link bên dưới nhé.

Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu bài 12

Mỗi ngày để tăng thêm kĩ năng dịch thuật trong kì thi HSK các bạn phải chăm chỉ luyện tập online, bên dưới là toàn bộ tài liệu liên quan đến bài thi HSK từ cấp 1 đến cấp 6 các bạn hãy chú ý theo dõi ở link bên dưới nhé.

Bộ đề luyện thi HSK online mỗi ngày

Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK cấp 4 để nâng cao kỹ năng nghe hiểu, các bạn xem chi tiết tại link bên dưới.

Toàn bộ bài giảng luyện dịch tiếng Trung HSK Nghe hiểu

Sau đây là bài giảng luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu.

Giáo trình Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu bài 13 Thầy Vũ

Các bạn hãy hoàn thành bài tập bên dưới theo mẫu có sẵn và ghi chép đầy đủ kiến thức bài giảng vào vở nhé.

STT Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu – Giáo trình luyện dịch tiếng Trung ứng dụng HSK cấp 4 Thầy Vũ Phiên âm tiếng Trung – Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK cấp 4 Nghe hiểu được trích dẫn từ nguồn giáo trình luyện thi HSK cấp tốc của Thầy Vũ Hãy tìm ra lỗi dịch sai trong các mẫu câu được dịch ra tiếng Việt bên dưới. Các bạn phát hiện chỗ nào dịch sai thì đăng đáp án của bạn vào ngay bên dưới này hoặc đăng bài tập của bạn lên diễn đàn luyện thi HSK online nhé
1 在接受调查的学生中,有超过百分之八十的人希望自己能有机会出国留学,但只有大约百分之二十的人已经开始申请国外学校。 zài jiē shòu diào chá de xué shēng zhōng ,yǒu chāo guò bǎi fèn zhī bā shí de rén xī wàng zì jǐ néng yǒu jī huì chū guó liú xué ,dàn zhī yǒu dà yuē bǎi fèn zhī èr shí de rén yǐ jīng kāi shǐ shēn qǐng guó wài xué xiào 。 Hơn 80% học sinh được khảo sát hy vọng có cơ hội du học, nhưng chỉ có khoảng 20% ​​bắt đầu nộp hồ sơ vào các trường nước ngoài.
2 很多学生希望出国留学。 hěn duō xué shēng xī wàng chū guó liú xué 。 Nhiều sinh viên mong muốn được đi du học.
3 你别跟我开玩笑了,我从来没学过游泳,怎么去比赛啊?你去问问小王吧,他每个周末都去游泳。 nǐ bié gēn wǒ kāi wán xiào le ,wǒ cóng lái méi xué guò yóu yǒng ,zěn me qù bǐ sài ā ?nǐ qù wèn wèn xiǎo wáng ba ,tā měi gè zhōu mò dōu qù yóu yǒng 。 Đừng giễu cợt tôi. Tôi chưa bao giờ học bơi. Làm thế nào tôi có thể cạnh tranh? Hỏi Xiao Wang. Anh ấy đi bơi vào mỗi cuối tuần.
4 他想参加网球比赛。 tā xiǎng cān jiā wǎng qiú bǐ sài 。 Anh ấy muốn chơi quần vợt.
5 年轻就是健康,年轻就是美丽。不要太担心胖瘦,也不要太关心自己长得是不是漂亮,是不是帅,年轻人最重要的是要对自己有信心。 nián qīng jiù shì jiàn kāng ,nián qīng jiù shì měi lì 。bú yào tài dān xīn pàng shòu ,yě bú yào tài guān xīn zì jǐ zhǎng dé shì bú shì piāo liàng ,shì bú shì shuài ,nián qīng rén zuì zhòng yào de shì yào duì zì jǐ yǒu xìn xīn 。 Tuổi trẻ là sức khỏe, tuổi trẻ là sắc đẹp. Đừng quá lo lắng về việc béo gầy và cũng đừng quá quan tâm đến việc mình đẹp trai hay đẹp trai. Điều quan trọng nhất của các bạn trẻ là phải tự tin vào bản thân.
6 年轻人应该相信自己。 nián qīng rén yīng gāi xiàng xìn zì jǐ 。 Các bạn trẻ nên tin vào chính mình.
7 姐,咱们弄错方向了,去西边的公共汽车应该在对面坐。正好前边有个天桥,我们从那儿过马路吧。 jiě ,zán men nòng cuò fāng xiàng le ,qù xī biān de gōng gòng qì chē yīng gāi zài duì miàn zuò 。zhèng hǎo qián biān yǒu gè tiān qiáo ,wǒ men cóng nà ér guò mǎ lù ba 。 Chị cả, chúng tôi đã sai hướng. Xe đi Miền Tây nên ngược lại. Có một cây cầu vượt ngay trước mặt chúng tôi. Hãy băng qua đường từ đó.
8 他们要坐地铁。 tā men yào zuò dì tiě 。 Họ sẽ đi tàu điện ngầm.
9 我喜欢阳光,因为阳光给了万物生命。因为有了阳光,花园里的小草更绿了;因为有了阳光,天空下的海洋更蓝了。 wǒ xǐ huān yáng guāng ,yīn wéi yáng guāng gěi le wàn wù shēng mìng 。yīn wéi yǒu le yáng guāng ,huā yuán lǐ de xiǎo cǎo gèng lǜ le ;yīn wéi yǒu le yáng guāng ,tiān kōng xià de hǎi yáng gèng lán le 。 Tôi thích nắng vì nó mang lại sức sống cho vạn vật. Vì có nắng nên cỏ trong vườn xanh tươi hơn; vì có ánh nắng, đại dương dưới bầu trời xanh hơn.
10 阳光的作用很大。 yáng guāng de zuò yòng hěn dà 。 Ánh sáng mặt trời đóng một vai trò lớn.
11 第一印象是指在第一次见面时给别人留下的印象,第一印象往往是最深的,而且很难改变。 dì yī yìn xiàng shì zhǐ zài dì yī cì jiàn miàn shí gěi bié rén liú xià de yìn xiàng ,dì yī yìn xiàng wǎng wǎng shì zuì shēn de ,ér qiě hěn nán gǎi biàn 。 Ấn tượng đầu tiên là ấn tượng để lại cho người khác khi gặp lần đầu tiên. Ấn tượng ban đầu thường sâu sắc nhất và khó thay đổi.
12 第一印象不容易忘记。 dì yī yìn xiàng bú róng yì wàng jì 。 Ấn tượng đầu tiên không dễ quên.
13 有能力的人可以把复杂的事情变简单,而没能力的人却经常把简单的事情变复杂。这就是这两种人的区别。 yǒu néng lì de rén kě yǐ bǎ fù zá de shì qíng biàn jiǎn dān ,ér méi néng lì de rén què jīng cháng bǎ jiǎn dān de shì qíng biàn fù zá 。zhè jiù shì zhè liǎng zhǒng rén de qū bié 。 Những người có năng lực có thể đơn giản hóa những điều phức tạp, trong khi những người kém năng lực thường phức tạp hóa những điều đơn giản. Đây là sự khác biệt giữa hai.
14 没能力的人没有责任心。 méi néng lì de rén méi yǒu zé rèn xīn 。 Người bất tài không có tinh thần trách nhiệm.
15 我从小就非常喜欢读书。长大后,发现身边的图书越来越多,而时间是有限的,所以,不仅要会读书,还要会选择其中的好书来阅读。 wǒ cóng xiǎo jiù fēi cháng xǐ huān dú shū 。zhǎng dà hòu ,fā xiàn shēn biān de tú shū yuè lái yuè duō ,ér shí jiān shì yǒu xiàn de ,suǒ yǐ ,bú jǐn yào huì dú shū ,hái yào huì xuǎn zé qí zhōng de hǎo shū lái yuè dú 。 Tôi rất thích đọc sách kể từ khi tôi còn nhỏ. Khi tôi lớn lên, tôi thấy rằng ngày càng có nhiều sách xung quanh tôi, nhưng thời gian có hạn. Vì vậy, chúng ta không nên chỉ ham đọc sách mà hãy chọn những cuốn sách hay để đọc.
16 好书越来越少。 hǎo shū yuè lái yuè shǎo 。 Ngày càng có ít những cuốn sách hay.
17 越来越多的人选择上网看新闻,因为这样很方便,网站的报道更及时,内容也更详细、丰富。 yuè lái yuè duō de rén xuǎn zé shàng wǎng kàn xīn wén ,yīn wéi zhè yàng hěn fāng biàn ,wǎng zhàn de bào dào gèng jí shí ,nèi róng yě gèng xiáng xì 、fēng fù 。 Ngày càng có nhiều người chọn xem tin tức trực tuyến, vì nó rất tiện lợi, trang web đưa tin kịp thời hơn, nội dung chi tiết và phong phú hơn.
18 很多人仍然爱看报纸。 hěn duō rén réng rán ài kàn bào zhǐ 。 Nhiều người vẫn thích đọc báo.
19 虽然还有一部分宾馆会向客人提供免费的毛巾、牙膏和牙刷,但是每次出差,她都会自己带这些东西,很少用宾馆里的。 suī rán hái yǒu yī bù fèn bīn guǎn huì xiàng kè rén tí gòng miǎn fèi de máo jīn 、yá gāo hé yá shuā ,dàn shì měi cì chū chà ,tā dōu huì zì jǐ dài zhè xiē dōng xī ,hěn shǎo yòng bīn guǎn lǐ de 。 Mặc dù có một số khách sạn cung cấp khăn tắm, kem đánh răng và bàn chải đánh răng miễn phí cho khách, nhưng cô luôn mang theo những thứ này mỗi khi đi công tác và ít khi sử dụng đồ của khách sạn.
20 她不愿意用宾馆的毛巾。 tā bú yuàn yì yòng bīn guǎn de máo jīn 。 Cô ấy không muốn dùng khăn tắm của khách sạn.

Chúng ta vừa tìm hiểu xong chuyên đề Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Nghe hiểu, các bạn thí sinh có chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy đăng câu hỏi vào trong diễn đàn luyện thi HSK online ChineMaster để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc nhé.

Thầy Vũ chào tạm biệt các bạn và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình đào tạo lớp Luyện dịch tiếng Trung HSK online tiếp theo vào ngày mai.

Was this helpful?

2 / 0

Trả lời 0