
Mục lục
Học ngữ pháp tiếng Trung ứng dụng HSK cấp 7 online
Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế là bài giảng hôm nay được thiết kế rất bài bản bởi Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ ,Thầy chính là chuyên gia dạy họ và huấn luyện kỹ năng làm bài thi HSK 9 cấp và luyện thi HSKK điểm cao,Thầy Vũ đã đào tại ra rất nhiều lứa học trò chất lượng và có trình độ cao. Đồng thời vào những lúc rảnh Thầy Vũ sẽ dùng chất xám của mình mà thiết kế rất nhiều giáo án giảng dạy các khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 1 đến HSK 9 và luyện thi HSKK sơ cấp đến HSKK cao cấp dựa trên những kiến thức nền tảng trong bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển. Mỗi ngày thì sẽ có hàng chục hàng trăm bài giảng được đăng công khai cũng như hoàn toàn miễn phí ở trên kênh học tiếng Trung trực tuyến của Trung tâm và để dành cho tất cả những bạn học viên của Trung tâm đào tạo tiếng trung ChineMaster chi nhánh tại Hà Nội và Trung tâm đào tạo tiếng trung ChineMaster chi nhánh tại quận 10 TP HCM nói riêng và học viên trên khắp cả nước nói chung.
Các bạn học viên hãy củng cố lại kiến thức cũ Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 theo chuẩn HSK 9 cấp trước khi chúng ta vào bài học hôm nay các bạn xem chi tiết ở link bên dưới nhé.
Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 theo chuẩn HSK 9 cấp
Sau đây là một bài giảng mà Thầy Nguyễn Minh Vũ sẽ hướng dẫn các bạn học viên tải bộ gõ tiếng Trung Sogou về máy tính để các bạn có thể tập gõ tiếng Trung và cũng như ghi nhớ chữ Hán một cách dễ dàng và lâu hơn,các bạn nhớ tải bài giảng về và xem kĩ nhé. Có chỗ nào chưa hiểu hãy nhắn tin ngay cho Thầy Vũ để được giả đáp thắc mắc nhé.
Gõ tiếng Trung sogou pinyin mới nhất
Hiện nay các bạn muốn tham khảo bộ sách giáo trình học tiếng Trung 9 quyển này thì hãy liên hệ trực tiếp đến Thầy Nguyễn Minh Vũ, bởi đây là bộ sách được thiết kế cũng như phân phối độc quyền của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn. Một bộ sách cực kì chất lượng và nổi tiếng như thế này thì các bạn không nên bỏ lỡ nhé.
Nội dung giáo trình tiếng Trung Thầy Vũ ChineMaster
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster quận Thanh Xuân Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung quận 10 TPHCM dù tình hình dịch bệnh phức tạp nhưng vẫn hoạt động rất tích cực và liên tục công bố và xuất bản thêm rất nhiều video bài giảng dạy học tiếng Trung trực tuyến miễn phí để có thêm tài liệu miễn phí và chất lượng dành cho tất cả các bạn học viên trên khắp cả nước. Các bạn hãy theo dõi lịch học các khóa học online tại 2 trung tâm ở link sau đây nhé.
Khóa học của Trung tâm tiếng Trung cơ sở 1 tại Quận Thanh Xuân Hà Nội
Khóa học của Trung tâm ChineMaster cơ sở 2 tại Quận 10 TPHCM
Nội dung Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 luyện dịch tiếng Trung ứng dụng
Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế được thiết kế bởi Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ là chuyên gia huấn luyện kỹ năng làm bài thi HSK 9 cấp và luyện thi HSKK điểm cao. Thầy Vũ đã thiết kế rất nhiều giáo án giảng dạy các khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 1 đến HSK 9 và luyện thi HSKK sơ cấp đến HSKK cao cấp dựa trên những kiến thức nền tảng trong bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.
创伤性脑损伤 (TBI) 另一个非常常见的抑郁症原因是创伤性脑损伤 (TBI)。每年有近 300 万人在美国急诊室接受 TBI(又名脑震荡)治疗,因为跌倒、袭击、车祸、工作场所和运动相关伤害等原因导致头部受到撞击或打击,据美国疾病预防控制中心称疾病控制和预防。
2017 年 11 月 30 日发表在《Brain Injury》杂志上的一项研究表明,其中超过一半的患者在受伤三个月后将符合重度抑郁症的标准。
在抑郁症方面,存在明显的性别差异。根据美国国家卫生统计中心的数据,女性患抑郁症的几率几乎是男性的两倍。
激素和其他生物因素在这种差异中起作用。毕竟,只有女性才会有经前或产后抑郁症。产前(或产前)抑郁症——怀孕期间的抑郁症——也是如此,美国妇产科学院估计有 14% 到 23% 的孕妇受到这种抑郁症的影响。
但哈佛健康专家指出,女性患季节性情感障碍、双相情感障碍的抑郁症状和持续性抑郁障碍的比率也更高。
其原因有待猜测。一些研究人员认为,环境因素,例如社会对女性的不同压力和期望,是一个重要因素。其他人则认为,男性和女性实际上患抑郁症的比率相似,但女性更愿意谈论自己的感受并寻求帮助。
如果您怀疑抑郁症正在干扰您的生活,那么与医疗专业人员谈论您的经历并讨论治疗方案是必不可少的。正如女演员塔拉吉·P·汉森 (Taraji P. Henson) 最近在接受 Self 杂志采访时解释说,她的抑郁症是“令人窒息的”黑暗,“当你安静时,事情并没有解决。情况变得更糟。”
好消息是,根据美国焦虑和抑郁症协会的说法,有大量证据表明,寻求治疗的抑郁症患者会从生活方式改变、谈话疗法(心理疗法)、药物治疗或所有努力的组合中获得显着缓解。
生活方式的改变,例如创作艺术、写日记、多锻炼、练习瑜伽或正念,也可以减轻抑郁和加剧抑郁的压力。按摩、针灸和光疗等替代疗法也可能有所帮助。
饮食改变也可以通过减少炎症和帮助确保您的大脑获得其最佳运作所需的营养来提升您的情绪。
2019 年 10 月 9 日发表在 PLoS One 杂志上的一项随机对照研究发现,在从高度加工、高碳水化合物饮食转变为以地中海饮食为主的年轻人中,自我报告的抑郁症状在短短三周内显着下降蔬菜、全谷物、瘦肉蛋白、不加糖的乳制品、坚果和种子、橄榄油以及香料姜黄和肉桂。相比之下,在没有改变饮食的对照组中,抑郁分数没有变化。
行为激活疗法 这种疗法的目的是通过鼓励您寻找能给您带来快乐的体验和活动来扭转抑郁症的恶性循环。
认知行为疗法 (CBT) CBT 专注于改变特定的消极思维模式,以便您能够更好地应对具有挑战性和压力的情况。
人际关系治疗 这种非常有条理、有时间限制的治疗形式侧重于识别和改善与您当前的抑郁情绪直接相关的有问题的人际关系和环境。
问题解决疗法 这种疗法教授主动技能,帮助您解决导致抑郁症的大大小小的现实生活中的问题和压力源。
自我管理/自我控制疗法 这种疗法训练您减轻对事件的负面反应,并减少自我惩罚的行为和想法。
最常用的抗抑郁药会导致影响神经元交流方式的大脑化学变化。这究竟如何改善情绪仍然是个谜,但它们确实经常起作用的事实已经确立。
SSRIs(选择性血清素再摄取抑制剂) 这类药物包括 Prozac(氟西汀)、Celexa(西酞普兰)和 Zoloft(舍曲林),靶向血清素,一种有助于控制情绪、食欲和睡眠的神经递质。
SNRI(血清素和去甲肾上腺素再摄取抑制剂) SNRI 包括 Cymbalta(度洛西汀)、Pristiq(去甲文拉法辛)和 Effexor XR(文拉法辛)等药物,它们可阻断血清素和另一种神经递质去甲肾上腺素的重吸收。
NDRIs(去甲肾上腺素-多巴胺再摄取抑制剂)这类药物包括 Wellbutrin。
Giáo án và lộ trình Thầy Vũ hướng dẫn học viên làm bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung HSK 7 ứng dụng vào thực tiễn theo Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 luyện dịch tiếng Trung ứng dụng.
Chuāngshāng xìng nǎo sǔnshāng (TBI) lìng yīgè fēicháng chángjiàn de yìyù zhèng yuányīn shì chuāngshāng xìng nǎo sǔnshāng (TBI). Měinián yǒu jìn 300 wàn rén zài měiguó jízhěn shì jiēshòu TBI(yòu míng nǎo zhèndàng) zhìliáo, yīnwèi diédǎo, xíjí, chēhuò, gōngzuò chǎngsuǒ hé yùndòng xiāngguān shānghài děng yuányīn dǎozhì tóu bù shòudào zhuàngjí huò dǎjí, jù měiguó jíbìng yùfáng kòngzhì zhōngxīn chēng jíbìng kòngzhì hé yùfáng.
2017 Nián 11 yuè 30 rì fābiǎo zài “Brain Injury” zázhì shàng de yī xiàng yánjiū biǎomíng, qízhōng chāoguò yībàn de huànzhě zài shòushāng sān gè yuè hòu jiāng fúhé zhòngdù yìyù zhèng de biāozhǔn.
Zài yìyù zhèng fāngmiàn, cúnzài míngxiǎn dì xìngbié chāyì. Gēnjù měiguó guójiā wèishēng tǒngjì zhōngxīn de shùjù, nǚxìng huàn yìyù zhèng de jǐlǜ jīhū shì nánxìng de liǎng bèi.
Jīsù hé qítā shēngwù yīnsù zài zhè zhǒng chāyì zhōng qǐ zuòyòng. Bìjìng, zhǐyǒu nǚxìng cái huì yǒu jīng qián huò chǎnhòu yìyù zhèng. Chǎn qián (huò chǎn qián) yìyù zhèng——huáiyùn qíjiān de yìyù zhèng——yěshì rúcǐ, měiguó fù chǎn kēxuéyuàn gūjì yǒu 14% dào 23% de yùnfù shòudào zhè zhǒng yìyù zhèng de yǐngxiǎng.
Dàn hāfó jiànkāng zhuānjiā zhǐchū, nǚxìng huàn jìjié xìng qínggǎn zhàng’ài, shuāng xiàng qínggǎn zhàng’ài de yìyù zhèngzhuàng hé chíxù xìng yìyù zhàng’ài de bǐlǜ yě gèng gāo.
Qí yuányīn yǒudài cāicè. Yīxiē yánjiū rényuán rènwéi, huánjìng yīnsù, lìrú shèhuì duì nǚxìng de bùtóng yālì hé qīwàng, shì yīgè zhòngyào yīnsù. Qítā rén zé rènwéi, nánxìng hé nǚxìng shíjì shang huàn yìyù zhèng de bǐlǜ xiāngsì, dàn nǚxìng gēng yuànyì tánlùn zìjǐ de gǎnshòu bìng xúnqiú bāngzhù.
Rúguǒ nín huáiyí yìyù zhèng zhèngzài gānrǎo nín de shēnghuó, nàme yǔ yīliáo zhuānyè rényuán tánlùn nín de jīnglì bìng tǎolùn zhìliáo fāng’àn shì bì bùkě shǎo de. Zhèngrú nǚ yǎnyuán tǎ lā ji·P·hàn sēn (Taraji P. Henson) zuìjìn zài jiēshòu Self zázhì cǎifǎng shí jiěshì shuō, tā de yìyù zhèng shì “lìng rén zhìxí de” hēi’àn,“dāng nǐ ānjìng shí, shìqíng bìng méiyǒu jiějué. Qíngkuàng biàn dé gèng zāo.”
Hǎo xiāoxī shì, gēnjù měiguó jiāolǜ hé yìyù zhèng xiéhuì de shuōfǎ, yǒu dàliàng zhèngjù biǎomíng, xúnqiú zhìliáo de yìyù zhèng huànzhě huì cóng shēnghuó fāngshì gǎibiàn, tánhuà liáofǎ (xīnlǐ liáofǎ), yàowù zhìliáo huò suǒyǒu nǔlì de zǔhé zhōng huòdé xiǎnzhe huǎnjiě.
Shēnghuó fāngshì de gǎibiàn, lìrú chuàngzuò yìshù, xiě rìjì, duō duànliàn, liànxí yújiā huò zhèngniàn, yě kěyǐ jiǎnqīng yìyù hé jiājù yìyù de yālì. Ànmó, zhēnjiǔ hé guāngliáo děng tìdài liáofǎ yě kěnéng yǒu suǒ bāngzhù.
Yǐnshí gǎibiàn yě kěyǐ tōngguò jiǎnshǎo yánzhèng hé bāngzhù quèbǎo nín de dànǎo huòdé qí zuì jiā yùnzuò suǒ xū de yíngyǎng lái tíshēng nín de qíngxù.
2019 Nián 10 yuè 9 rì fābiǎo zài PLoS One zázhì shàng de yī xiàng suíjī duìzhào yánjiū fāxiàn, zài cóng gāodù jiāgōng, gāo tànshuǐ huàhéwù yǐnshí zhuǎnbiàn wèi yǐ dìzhōnghǎi yǐnshí wéi zhǔ de niánqīng rén zhōng, zìwǒ bàogào de yìyù zhèngzhuàng zài duǎn duǎn sān zhōu nèi xiǎnzhe xiàjiàng shūcài, quán gǔwù, shòu ròu dànbái, bù jiātáng de rǔ zhìpǐn, jiānguǒ hé zhǒngzǐ, gǎnlǎn yóu yǐjí xiāngliào jiānghuáng hé ròuguì. Xiāng bǐ zhī xià, zài méiyǒu gǎibiàn yǐnshí de duìzhào zǔ zhōng, yìyù fēnshù méiyǒu biànhuà.
Xíngwéi jīhuó liáofǎ zhè zhǒng liáofǎ de mùdì shì tōngguò gǔlì nín xúnzhǎo néng gěi nín dài lái kuàilè de tǐyàn hé huódòng lái niǔzhuǎn yìyù zhèng de èxìng xúnhuán.
Rèn zhī xíngwéi liáofǎ (CBT) CBT zhuānzhù yú gǎibiàn tèdìng de xiāojí sīwéi móshì, yǐbiàn nín nénggòu gèng hǎo dì yìngduì jùyǒu tiǎozhàn xìng hé yālì de qíngkuàng.
Rénjì guānxì zhìliáo zhè zhǒng fēicháng yǒu tiáolǐ, yǒu shíjiān xiànzhì de zhìliáo xíngshì cèzhòng yú shìbié hé gǎishàn yǔ nín dāngqián de yìyù qíngxù zhíjiē xiāngguān de yǒu wèntí de rénjì guānxì hé huánjìng.
Wèntí jiějué liáofǎ zhè zhǒng liáofǎ jiàoshòu zhǔdòng jìnéng, bāngzhù nín jiějué dǎozhì yìyù zhèng de dà dàxiǎo xiǎo de xiànshí shēnghuó zhōng de wèntí hé yālì yuán.
Zìwǒ guǎnlǐ/zìwǒ kòngzhì liáofǎ zhè zhǒng liáofǎ xùnliàn nín jiǎnqīng duì shìjiàn de fùmiàn fǎnyìng, bìng jiǎnshǎo zìwǒ chéngfá de xíngwéi hé xiǎngfǎ.
Zuì chángyòng de kàng yìyù yào huì dǎozhì yǐngxiǎng shénjīng yuán jiāoliú fāngshì de dànǎo huàxué biànhuà. Zhè jiùjìng rúhé gǎishàn qíngxù réngrán shìgè mí, dàn tāmen quèshí jīngcháng qǐ zuòyòng de shìshí yǐjīng quèlì.
SSRIs(xuǎnzé xìng xiěqīng sù zài shèqǔ yìzhì jì) zhè lèi yàowù bāokuò Prozac(fú xī tīng),Celexa(xī tài pǔlán) hé Zoloft(shě qū lín), bǎ xiàng xiěqīng sù, yī zhǒng yǒu zhù yú kòngzhì qíngxù, shíyù hé shuìmián de shénjīng dì zhì.
SNRI(xiěqīng sù hé qù jiǎ shènshàngxiàn sù zài shèqǔ yìzhì jì) SNRI bāokuò Cymbalta(dù luò xī tīng),Pristiq(qù jiǎ wén lā fǎ xīn) hé Effexor XR(wén lā fǎ xīn) děng yàowù, tāmen kě zǔ duàn xiěqīng sù hé lìng yī zhǒng shénjīng dì zhì qù jiǎ shènshàngxiàn sù de zhòng xīshōu.
NDRIs(qù jiǎ shènshàngxiàn sù-duōbā’àn zài shèqǔ yìzhì jì) zhè lèi yàowù bāokuò Wellbutrin.
Bài tập Thầy Vũ hướng dẫn học viên nhanh chóng nắm vững phương pháp dịch thuật văn bản tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế theo Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 luyện dịch tiếng Trung ứng dụng.
Chấn thương sọ não (TBI) Một nguyên nhân quá phổ biến khác của bệnh trầm cảm là chấn thương sọ não (TBI). Gần ba triệu người mỗi năm được điều trị tại các phòng cấp cứu của Hoa Kỳ vì bệnh TBI (hay còn gọi là chấn động) sau một cú va đập vào đầu do những thứ như ngã, hành hung, tai nạn xe hơi, nơi làm việc và chấn thương liên quan đến thể thao, theo Trung tâm cho Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh.
Và hơn một nửa trong số những bệnh nhân này sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn về chứng trầm cảm nặng sau ba tháng kể từ khi bị chấn thương, một nghiên cứu được công bố ngày 30 tháng 11 năm 2017 trên tạp chí Brain Injury cho thấy.
Khi nói đến bệnh trầm cảm, có một khoảng cách giới tính rõ rệt. Theo số liệu của Trung tâm Thống kê Y tế Quốc gia, trầm cảm phổ biến ở phụ nữ gần gấp đôi so với nam giới.
Các yếu tố nội tiết và sinh học khác đóng một vai trò trong sự chênh lệch này. Suy cho cùng, chỉ phụ nữ mới có thể mắc chứng trầm cảm tiền kinh nguyệt hoặc sau sinh. Điều này cũng đúng với chứng trầm cảm trước khi sinh (hoặc trước khi sinh) – trầm cảm khi mang thai – mà Trường Cao đẳng Sản phụ khoa Hoa Kỳ ước tính ảnh hưởng đến bất kỳ nơi nào từ 14 đến 23 phần trăm phụ nữ mang thai.
Tuy nhiên, phụ nữ cũng có tỷ lệ mắc chứng rối loạn tình cảm theo mùa cao hơn, các triệu chứng trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực và rối loạn trầm cảm dai dẳng, các chuyên gia của Harvard Health lưu ý.
Những lý do cho điều này là nguyên nhân để suy đoán. Một số nhà nghiên cứu tin rằng các yếu tố môi trường, chẳng hạn như các tác nhân gây căng thẳng và kỳ vọng khác nhau mà xã hội đặt ra đối với phụ nữ, là một yếu tố quan trọng. Những người khác đưa ra giả thuyết rằng nam giới và phụ nữ thực sự mắc chứng trầm cảm với tỷ lệ tương tự nhau, nhưng phụ nữ có nhiều khả năng nói về cảm xúc của họ và tìm kiếm sự giúp đỡ hơn.
Nếu bạn nghi ngờ rằng trầm cảm đang ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn, nói về những gì bạn đang trải qua và thảo luận về các lựa chọn điều trị với chuyên gia y tế là điều cần thiết. Như nữ diễn viên Taraji P. Henson, người mô tả chứng trầm cảm của mình là bóng tối “ngột ngạt”, gần đây đã giải thích trong một cuộc phỏng vấn với tạp chí Self: “Khi bạn im lặng, mọi thứ sẽ không cố định. Nó trở nên tồi tệ hơn ”.
Tin tốt là có nhiều bằng chứng cho thấy những người bị trầm cảm tìm cách điều trị sẽ thấy thuyên giảm đáng kể nhờ thay đổi lối sống, liệu pháp trò chuyện (tâm lý trị liệu), dùng thuốc hoặc kết hợp tất cả các nỗ lực, theo Hiệp hội Lo lắng và Trầm cảm Hoa Kỳ.
Thay đổi lối sống, chẳng hạn như làm nghệ thuật, viết nhật ký, tập thể dục nhiều hơn và tập yoga hoặc chánh niệm, cũng có thể làm giảm bớt chứng trầm cảm và căng thẳng có thể tăng cao. Các phương pháp điều trị thay thế như xoa bóp, châm cứu và liệu pháp ánh sáng cũng có thể hữu ích.
Thay đổi chế độ ăn uống cũng có thể cải thiện tâm trạng của bạn bằng cách giảm viêm và giúp đảm bảo não của bạn nhận được các chất dinh dưỡng cần thiết để hoạt động tốt nhất.
Một nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng, được xuất bản ngày 9 tháng 10 năm 2019, trên tạp chí PLoS One, cho thấy các triệu chứng trầm cảm tự báo cáo đã giảm đáng kể chỉ trong ba tuần ở những người trẻ tuổi thay đổi từ chế độ ăn nhiều carbohydrate sang chế độ ăn Địa Trung Hải tập trung vào trên rau, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc, sữa không đường, các loại hạt và hạt, dầu ô liu, nghệ và quế. Ngược lại, điểm số trầm cảm không thay đổi trong một nhóm đối chứng gồm những người không thay đổi chế độ ăn uống của họ.
Liệu pháp kích hoạt hành vi Mục đích của loại liệu pháp này là đảo ngược vòng xoáy đi xuống của trầm cảm bằng cách khuyến khích bạn tìm kiếm những trải nghiệm và hoạt động mang lại cho bạn niềm vui.
Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT) CBT tập trung vào việc thay đổi các mẫu suy nghĩ tiêu cực cụ thể để bạn có thể phản ứng tốt hơn với các tình huống khó khăn và căng thẳng.
Liệu pháp giữa các cá nhân Hình thức trị liệu có cấu trúc, giới hạn thời gian này tập trung vào việc xác định và cải thiện các mối quan hệ cá nhân có vấn đề và hoàn cảnh liên quan trực tiếp đến tâm trạng trầm cảm hiện tại của bạn.
Liệu pháp giải quyết vấn đề Hình thức trị liệu này dạy các kỹ năng phụ trách giúp bạn giải quyết các vấn đề trong cuộc sống thực và các tác nhân gây căng thẳng, lớn và nhỏ, góp phần gây ra trầm cảm.
Liệu pháp quản lý bản thân / kiểm soát bản thân Loại liệu pháp này giúp bạn giảm bớt những phản ứng tiêu cực trước các sự kiện và giảm bớt những hành vi và suy nghĩ tự trừng phạt.
Các loại thuốc chống trầm cảm được kê đơn phổ biến nhất gây ra những thay đổi trong chất hóa học của não ảnh hưởng đến cách các tế bào thần kinh giao tiếp. Chính xác thì điều này giúp cải thiện tâm trạng như thế nào vẫn còn là một bí ẩn, nhưng thực tế là chúng thường hoạt động như thế nào là có cơ sở.
SSRIs (chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc) Loại thuốc này bao gồm Prozac (fluoxetine), Celexa (citalopram) và Zoloft (sertraline) và nhắm mục tiêu serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh giúp kiểm soát tâm trạng, sự thèm ăn và giấc ngủ.
SNRIs (chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine) SNRIs bao gồm các loại thuốc như Cymbalta (duloxetine), Pristiq (desvenlafaxine) và Effexor XR (venlafaxine), ngăn chặn sự tái hấp thu của cả serotonin và một chất dẫn truyền thần kinh khác, norepinephrine.
NDRIs (chất ức chế tái hấp thu norepinephrine – dopamine) Nhóm thuốc này bao gồm Wellbutrin.
Trên đây là nội dung bài học hôm nay Giáo trình ngữ pháp tiếng Trung HSK 7 luyện dịch tiếng Trung ứng dụng . Các bạn sau khi học xong bài học hôm nay thì hãy để lại bình luận trong Diễn đàn Dân tiếng Trung để nêu lên cảm nghĩ cũng như để được Thầy Vũ giải đáp những thắc mắc của các bạn nhé.
Was this helpful?
2 / 0