Mục lục
Bài học về Cấu trúc tiếng Trung cố định ngữ pháp HSK 4 HSK 5 Thầy Vũ
Cấu trúc tiếng Trung cố định ngữ pháp HSK 4 HSK 5 Thầy Vũ thiết kế nội dung bài tập này dưới dạng văn bản tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế để giúp học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn nhanh chóng cải thiện và nâng cao vốn ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 cấp theo hệ thống bài giảng trong bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.
Trung tâm ChineMaster hiện nay đang mở rộng cơ sở và đã có mặt tại hai thành phố lớn nhất nhì cả nước đó là TPHCM và Hà Nội, các bạn hãy tìm hiểu thêm thông tin về trung tâm theo nội dung ở bài viết bên dưới nhé.
Khóa học tiếng Trung giao tiếp tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster TPHCM
Trước khi vào bài mới các bạn hãy xem bài giảng hôm qua Từ vựng tiếng Trung HSK 9 theo giáo án luyện thi HSK 9 cấp tại link sau nhé.
Từ vựng tiếng Trung HSK 9 theo giáo án luyện thi HSK 9 cấp
Bộ gõ tiếng Trung SoGou hiện nay đang được rất nhiều người sử dụng, các bạn hãy download theo hướng dẫn cụ thể ở link bên dưới để được sử dụng miễn phí trên máy tính nhé.
Tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin mới nhất
Các bạn hãy tải ngay bộ giáo trình tiếng Trung về học ngay nếu như có ý định học tiếng Trung,đây là bộ giáo trình vô cùng xuất sắc và uy tín của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ.
Giáo trình tiếng Trung Thầy Vũ ChineMaster
Cấu trúc tiếng Trung cố định ngữ pháp HSK 4 HSK 5 Thầy Vũ ChineMaster
Cấu trúc tiếng Trung cố định ngữ pháp HSK 4 HSK 5 Thầy Vũ thiết kế nội dung bài tập này dưới dạng văn bản tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế để giúp học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn nhanh chóng cải thiện và nâng cao vốn ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 cấp theo hệ thống bài giảng trong bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.
虽然上面提到的许多研究都涉及大蒜补充剂,但我不建议在没有医生或营养师指导的情况下服用它们。在补充形式中,大蒜可以与药物或其他补充剂相互作用,或者可能引发不必要的副作用,包括消化不良、头晕、失眠和出血风险增加。
相反,伸手去拿整颗大蒜。为了最大限度地发挥其功效,将新鲜大蒜压碎,然后让它在室温下静置。研究表明,这一步会释放一种酶,可以提高大蒜的健康促进化合物水平,在压碎后约 10 分钟达到峰值。休息时间过后,将大蒜加入自制的特级初榨橄榄油调味汁、炒青菜和其他蔬菜、薯条、汤、炖菜和咸味坚果酱酱中。
至于大蒜口气,最好的消除方法是在吃完富含大蒜的食物后咀嚼新鲜的香草,如薄荷或欧芹。咀嚼苹果或生菜还可以帮助中和使大蒜具有独特气味的硫化合物。
或者试试黑蒜。不含添加剂和防腐剂,黑蒜是由整颗大蒜在高温下通过特殊发酵过程陈酿一个月制成的。这个过程使大蒜颜色变深,质地柔软,味道甜美。它已被证明含有两倍于生大蒜的抗氧化剂,还有一个好处:它不会像未发酵的表亲那样给你大蒜味。
杏仁是营养强者。无论是整个食用、切碎、切片,还是磨成杏仁粉或杏仁黄油,这种美味可口的坚果都配得上它的超级食品地位。这里有六项研究支持的杏仁好处,以及将它们纳入膳食、零食和零食的简单方法。
一盎司杏仁,大约四分之一杯或 23 个全坚果,提供大量有益心脏健康的脂肪,以及 6 克植物蛋白、4 克填充纤维(每日最低摄入量的 13%)、一半维生素 E 的每日目标,以及 20% 的镁,以及 B 族维生素和少量的钙、铁和钾。
维生素 E 是一种抗氧化剂,可保护细胞免受可能导致过早衰老和疾病的损害,它还支持免疫、减少炎症、帮助扩张血管以改善血液流动,并与预防神经退行性疾病(包括阿尔茨海默氏症)有关。镁在大脑健康、情绪和睡眠以及血糖和血压的调节中发挥作用。杏仁提供的整体营养包也有助于保护骨密度。
杏仁是抗氧化剂的重要来源,其中大部分都集中在它们的棕色皮肤层中。一项研究(部分由加利福尼亚杏仁委员会资助)发现,在每天食用 2.5 盎司杏仁的男性和女性中,氧化应激的血液生物标志物水平在一个月内下降了 27%。氧化应激是破坏细胞的自由基的产生与身体对抗其有害影响的能力之间的不平衡。科学家认为,杏仁中的抗氧化剂负责保护作用。
已发现生杏仁和烤杏仁都可以作为益生元,它们是肠道中与免疫、抗炎和心理健康相关的有益细菌的食物。在最近的一项研究中,大学生被随机分配吃杏仁或全麦饼干作为零食。八周后,研究人员观察到,吃杏仁者的肠道微生物组构成发生了重要变化,包括致病细菌减少,以及与积极结果相关的细菌多样性增加,包括体重管理、胰岛素功能、胆固醇调节、和抗炎。
杏仁以多种方式保护您的心脏。坚果已被证明可以维持或增加“有益的”心脏保护性高密度脂蛋白胆固醇,同时降低“有害的”低密度脂蛋白水平。
杏仁和其他坚果还有助于降低血压和改善血管功能,这意味着它们有助于血管放松并减少动脉僵硬。在一项针对高胆固醇人群的研究中,两组被随机分配到包含 1.5 盎司杏仁或相同数量卡路里的无坚果松饼的降胆固醇饮食中。两周后,吃坚果者的低密度脂蛋白降低,同时保持高密度脂蛋白。杏仁食者的腹部和腿部脂肪也减少了。
食用坚果,包括杏仁,已被证明可以降低体重指数或 BMI(体重与身高的衡量标准)并减少腰围。除了饱腹感之外,杏仁中的健康脂肪、植物蛋白和纤维的组合还能增强饱腹感并延缓饥饿感的回归。此外,较新的研究发现,杏仁实际上比标签所含的卡路里少约 20%,因为有些卡路里不会从消化道吸收到血液中。
Chú thích phiên âm tiếng Trung HSK ứng dụng cho bài giảng Cấu trúc tiếng Trung cố định ngữ pháp HSK 4 HSK 5 Thầy Vũ.
Suīrán shàngmiàn tí dào de xǔduō yánjiū dōu shèjí dàsuàn bǔchōng jì, dàn wǒ bù jiànyì zài méiyǒu yīshēng huò yíngyǎng shī zhǐdǎo de qíngkuàng xià fúyòng tāmen. Zài bǔchōng xíngshì zhōng, dàsuàn kěyǐ yǔ yàowù huò qítā bǔchōng jì xiānghù zuòyòng, huòzhě kěnéng yǐn fǎ bù bìyào de fùzuòyòng, bāokuò xiāohuà bùliáng, tóuyūn, shīmián hé chūxiě fēngxiǎn zēngjiā.
Xiāngfǎn, shēnshǒu qù ná zhěng kē dàsuàn. Wèile zuìdà xiàndù de fāhuī qí gōngxiào, jiāng xīnxiān dàsuàn yā suì, ránhòu ràng tā zài shìwēn xià jìng zhì. Yánjiū biǎomíng, zhè yībù huì shìfàng yī zhǒng méi, kěyǐ tígāo dàsuàn de jiànkāng cùjìn huàhéwù shuǐpíng, zài yā suì hòu yuē 10 fēnzhōng dádào fēngzhí. Xiūxí shíjiān guòhòu, jiāng dàsuàn jiārù zìzhì de tèjí chū zhà gǎnlǎn yóu tiáowèi zhī, chǎo qīngcài hé qítā shūcài, shǔ tiáo, tāng, dùn cài hé xián wèi jiānguǒjiàng jiàng zhōng.
Zhìyú dàsuàn kǒuqì, zuì hǎo de xiāochú fāngfǎ shì zài chī wán fù hán dàsuàn de shíwù hòu jǔjué xīnxiān de xiāngcǎo, rú bòhé huò ōu qín. Jǔjué píngguǒ huò shēngcài hái kěyǐ bāngzhù zhōng hé shǐ dàsuàn jùyǒu dútè qìwèi de liú huàhéwù.
Huòzhě shì shì hēi suàn. Bù hán tiānjiājì hé fángfǔ jì, hēi suàn shì yóu zhěng kē dàsuàn zài gāowēn xià tōngguò tèshū fāxiào guòchéng chénniàng yīgè yuè zhì chéng de. Zhège guòchéng shǐ dàsuàn yánsè biàn shēn, zhídì róuruǎn, wèidào tiánměi. Tā yǐ bèi zhèngmíng hányǒu liǎng bèi yú shēng dàsuàn de kàng yǎnghuàjì, hái yǒu yīgè hǎochù: Tā bù huì xiàng wèi fāxiào de biǎoqīn nàyàng gěi nǐ dàsuàn wèi.
Xìngrén shì yíngyǎng qiáng zhě. Wúlùn shì zhěnggè shíyòng, qiē suì, qiēpiàn, háishì mó chéng xìngrén fěn huò xìngrén huángyóu, zhè zhǒng měiwèi kěkǒu de jiānguǒ dōu pèi dé shàng tā de chāojí shípǐn dìwèi. Zhè li yǒu liù xiàng yánjiū zhīchí de xìngrén hǎochù, yǐjí jiāng tāmen nàrù shànshí, língshí hé língshí de jiǎndān fāngfǎ.
Yī àngsī xìngrén, dàyuē sì fēn zhī yī bēi huò 23 gè quán jiānguǒ, tígōng dàliàng yǒuyì xīnzàng jiànkāng de zhīfáng, yǐjí 6 kè zhíwù dànbái,4 kè tiánchōng xiānwéi (měi rì zuìdī shè rù liàng de 13%), yībàn wéishēngsù E de měi rì mùbiāo, yǐjí 20% de měi, yǐjí B zú wéishēngsù hé shǎoliàng de gài, tiě hé jiǎ.
Wéishēngsù E shì yī zhǒng kàng yǎnghuàjì, kě bǎohù xìbāo miǎn shòu kěnéng dǎozhìguò zǎo shuāilǎo hé jíbìng de sǔnhài, tā hái zhīchí miǎnyì, jiǎnshǎo yánzhèng, bāngzhù kuòzhāng xiěguǎn yǐ gǎishàn xiěyè liúdòng, bìng yǔ yùfáng shénjīng tuìxíng xìng jíbìng (bāokuò ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng) yǒuguān. Měi zài dànǎo jiànkāng, qíngxù hé shuìmián yǐjí xiětáng hé xiěyā de tiáojié zhōng fāhuī zuòyòng. Xìngrén tígōng de zhěngtǐ yíngyǎng bāo yěyǒu zhù yú bǎohù gǔ mìdù.
Xìngrén shì kàng yǎnghuàjì de zhòngyào láiyuán, qízhōng dà bùfèn dōu jízhōng zài tāmen de zōngsè pífū céng zhōng. Yī xiàng yánjiū (bùfèn yóu jiālìfúníyǎ xìngrén wěiyuánhuì zīzhù) fāxiàn, zài měitiān shíyòng 2.5 Àngsī xìngrén de nánxìng hé nǚxìng zhòng, yǎnghuà yìng jī de xiěyè shēngwù biāozhì wù shuǐpíng zài yīgè yuè nèi xiàjiàngle 27%. Yǎnghuà yìng jī shì pòhuài xìbāo de zìyóu jī de chǎnshēng yǔ shēntǐ duìkàng qí yǒuhài yǐngxiǎng de nénglì zhī jiān de bù pínghéng. Kēxuéjiā rènwéi, xìngrén zhōng de kàng yǎnghuàjì fùzé bǎohù zuòyòng.
Yǐ fāxiàn shēng xìngrén hé kǎo xìngrén dōu kěyǐ zuòwéi yìshēng yuán, tāmen shì cháng dàozhōng yǔ miǎnyì, kàng yán hé xīnlǐ jiànkāng xiāngguān de yǒuyì xìjùn de shíwù. Zài zuìjìn de yī xiàng yánjiū zhōng, dàxuéshēng bèi suíjī fēnpèi chī xìngrén huò quán mài bǐnggān zuòwéi língshí. Bā zhōu hòu, yánjiū rényuán guānchá dào, chī xìngrén zhě de cháng dào wéishēngwù zǔ gòuchéng fāshēngle zhòngyào biànhuà, bāokuò zhì bìng xìjùn jiǎnshǎo, yǐjí yǔ jījí jiéguǒ xiāngguān de xìjùn duōyàng xìng zēngjiā, bāokuò tǐzhòng guǎnlǐ, yídǎosù gōngnéng, dǎngùchún tiáojié, hé kàng yán.
Xìngrén yǐ duō zhǒng fāngshì bǎohù nín de xīnzàng. Jiānguǒ yǐ bèi zhèngmíng kěyǐ wéichí huò zēngjiā “yǒuyì de” xīnzàng bǎohù xìng gāo mìdù zhī dànbái dǎngùchún, tóngshí jiàngdī “yǒuhài de” dī mìdù zhī dànbái shuǐpíng.
Xìngrén hé qítā jiānguǒ hái yǒu zhù yú jiàngdī xiěyā hé gǎishàn xiěguǎn gōngnéng, zhè yìwèizhe tāmen yǒu zhù yú xiěguǎn fàngsōng bìng jiǎnshǎo dòngmài jiāngyìng. Zài yī xiàng zhēnduì gāo dǎngùchún rénqún de yánjiū zhōng, liǎng zǔ bèi suíjī fēnpèi dào bāohán 1.5 Àngsī xìngrén huò xiāngtóng shùliàng kǎlùlǐ de wú jiānguǒ sōng bǐng de jiàng dǎngùchún yǐnshí zhōng. Liǎng zhōu hòu, chī jiānguǒ zhě de dī mìdù zhī dànbái jiàngdī, tóngshí bǎochí gāo mìdù zhī dànbái. Xìngrén shí zhě de fùbù hé tuǐ bù zhīfáng yě jiǎnshǎole.
Shíyòng jiān guǒ, bāokuò xìngrén, yǐ bèi zhèngmíng kěyǐ jiàngdī tǐzhòng zhǐshù huò BMI(tǐzhòng yǔ shēngāo de héngliáng biāozhǔn) bìng jiǎnshǎo yāowéi. Chúle bǎo fù gǎn zhī wài, xìngrén zhōng de jiànkāng zhīfáng, zhíwù dànbái hé xiānwéi de zǔhé hái néng zēngqiáng bǎo fù gǎn bìng yánhuǎn jī’è gǎn de huíguī. Cǐwài, jiào xīn de yánjiū fāxiàn, xìngrén shíjì shang bǐ biāoqiān suǒ hán de kǎlùlǐ shǎo yuē 20%, yīnwèi yǒuxiē kǎlùlǐ bù huì cóng xiāohuà dào xīshōu dào xiěyè zhōng.
Bổ sung tài liệu phiên dịch tiếng Trung HSK tham khảo cho Cấu trúc tiếng Trung cố định ngữ pháp HSK 4 HSK 5 Thầy Vũ.
Mặc dù nhiều nghiên cứu được đề cập ở trên liên quan đến việc bổ sung tỏi, nhưng tôi không khuyên bạn nên dùng chúng mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. Ở dạng bổ sung, tỏi có thể tương tác với thuốc hoặc các chất bổ sung khác hoặc có khả năng gây ra các tác dụng phụ không mong muốn bao gồm rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, mất ngủ và tăng nguy cơ chảy máu.
Thay vào đó, hãy ăn tỏi nguyên củ. Để phát huy tối đa hiệu quả, hãy nghiền nát tỏi tươi, sau đó để ở nhiệt độ phòng. Nghiên cứu cho thấy rằng bước này giải phóng một loại enzyme làm tăng mức độ của các hợp chất thúc đẩy sức khỏe của tỏi, đạt đỉnh điểm khoảng 10 phút sau khi nghiền nát. Sau thời gian nghỉ ngơi này, hãy thêm tỏi vào nước sốt giấm ô liu đặc biệt nguyên chất tự làm, rau xanh xào và các loại rau khác, thịt rán, súp, món hầm và nước sốt bơ hạt mặn.
Đối với hơi thở có mùi tỏi, cách tốt nhất để chống lại nó là nhai các loại thảo mộc tươi, như bạc hà hoặc mùi tây, sau bữa ăn có nhiều tỏi. Ngậm táo hoặc rau diếp cũng có thể giúp trung hòa các hợp chất lưu huỳnh tạo nên mùi hương đặc trưng của tỏi.
Hoặc thử tỏi đen. Không chứa chất phụ gia và chất bảo quản, tỏi đen được làm từ tỏi nguyên củ được ủ trong một tháng trong quy trình lên men đặc biệt dưới nhiệt độ cao. Quá trình này làm cho tỏi có màu sẫm, kết cấu mềm và vị ngọt. Nó được chứng minh là chứa nhiều chất chống oxy hóa gấp đôi so với tỏi sống và một phần thưởng nữa: nó sẽ không mang lại cho bạn hơi thở tỏi như người anh em họ chưa lên men của nó.
Hạnh nhân là nguồn dinh dưỡng. Cho dù được tiêu thụ nguyên hạt, cắt nhỏ, cắt lát hoặc xay thành bột hạnh nhân hoặc bơ hạnh nhân, loại hạt ngon miệng này thực sự xứng đáng với vị thế siêu thực phẩm của nó. Dưới đây là sáu lợi ích của hạnh nhân đã được nghiên cứu hỗ trợ và những cách đơn giản để kết hợp chúng vào các bữa ăn chính, đồ ăn nhẹ và đồ ăn vặt.
Một ounce hạnh nhân, khoảng một phần tư cốc hoặc 23 quả hạch nguyên hạt, cung cấp một lượng lớn chất béo có lợi cho tim, cùng với 6 g protein thực vật, 4 g chất xơ (13% lượng tối thiểu hàng ngày), một nửa mục tiêu hàng ngày đối với vitamin E và 20% đối với magiê – cùng với vitamin B và một lượng nhỏ canxi, sắt và kali.
Vitamin E – hoạt động như một chất chống oxy hóa bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại có thể dẫn đến lão hóa sớm và bệnh tật – cũng hỗ trợ miễn dịch, giảm viêm, giúp mở rộng mạch máu để cải thiện lưu lượng máu và có liên quan đến việc bảo vệ chống lại các tình trạng thoái hóa thần kinh, bao gồm cả bệnh Alzheimer. Magiê đóng một vai trò quan trọng trong sức khỏe não bộ, tâm trạng và giấc ngủ, cũng như điều chỉnh lượng đường trong máu và huyết áp. Gói chất dinh dưỡng tổng thể mà hạnh nhân cung cấp cũng giúp bảo vệ mật độ xương.
Hạnh nhân là một nguồn chất chống oxy hóa quan trọng, phần lớn trong số đó tập trung ở lớp da màu nâu của chúng. Một nghiên cứu (được tài trợ một phần bởi Almond Board of California), cho thấy ở nam giới và phụ nữ tiêu thụ 2,5 ounce hạnh nhân mỗi ngày, nồng độ dấu ấn sinh học trong máu đối với stress oxy hóa giảm 27% trong một tháng. Stress oxy hóa là sự mất cân bằng giữa việc sản xuất các gốc tự do gây hại tế bào và khả năng cơ thể chống lại các tác động có hại của chúng. Các nhà khoa học tin rằng các chất chống oxy hóa trong hạnh nhân chịu trách nhiệm về tác động bảo vệ.
Cả hạnh nhân sống và rang đều được chứng minh là hoạt động như prebiotics, dùng làm thức ăn cho các vi khuẩn có lợi trong đường ruột liên quan đến khả năng miễn dịch, chống viêm và sức khỏe tâm thần. Trong một nghiên cứu gần đây, các sinh viên đại học được chỉ định ngẫu nhiên ăn nhẹ với hạnh nhân hoặc bánh quy giòn graham. Sau 8 tuần, các nhà nghiên cứu quan sát thấy rằng những người ăn hạnh nhân đã trải qua những thay đổi quan trọng trong thành phần hệ vi sinh vật đường ruột của họ, bao gồm sự giảm vi khuẩn gây bệnh và sự gia tăng đa dạng của vi khuẩn liên quan đến kết quả tích cực, bao gồm quản lý cân nặng, chức năng insulin, điều chỉnh cholesterol, và chống viêm.
Hạnh nhân bảo vệ trái tim của bạn theo một số cách. Các loại hạt đã được chứng minh là duy trì hoặc tăng cholesterol HDL bảo vệ tim “tốt”, đồng thời giảm mức LDL “xấu”.
Hạnh nhân và các loại hạt khác cũng giúp giảm huyết áp và cải thiện chức năng mạch máu, có nghĩa là chúng giúp mạch máu thư giãn và giảm độ cứng của động mạch. Trong một nghiên cứu ở những người có lượng cholesterol cao, hai nhóm được chỉ định ngẫu nhiên vào một chế độ ăn kiêng giảm cholesterol có chứa 1,5 ounce hạnh nhân hoặc cùng một lượng calo từ một chiếc bánh muffin không có hạt. Sau hai tuần, những người ăn hạt đã giảm LDL trong khi vẫn duy trì HDL. Những người ăn hạnh nhân cũng giảm mỡ bụng và chân.
Việc tiêu thụ các loại hạt cây, bao gồm cả hạnh nhân, đã được chứng minh là làm giảm chỉ số khối cơ thể, hoặc BMI (một thước đo trọng lượng so với chiều cao) và giảm số đo vòng eo. Ngoài việc tạo cảm giác no, sự kết hợp của chất béo lành mạnh, protein thực vật và chất xơ trong hạnh nhân giúp tăng cảm giác no và trì hoãn sự quay trở lại của cơn đói. Ngoài ra, nghiên cứu mới hơn cho thấy rằng hạnh nhân thực sự chứa ít calo hơn khoảng 20% so với ghi trên nhãn, vì một số calo không được hấp thụ từ đường tiêu hóa vào máu.
Bài giảng Cấu trúc tiếng Trung cố định ngữ pháp HSK 4 HSK 5 Thầy Vũ hôm nay đến đây là hết rồi,cảm ơn các bạn đã luôn chú ý theo dõi,chúc các bạn có một buổi học online vui vẻ nhé.
Was this helpful?
1 / 0