Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 2

Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 2
5/5 - (1 bình chọn)

Tham khảo tài liệu tiếng Trung thương mại ứng dụng chuẩn nhất Bài 2

Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 2 là nội dung chi tiết bài học ngày hôm nay chsung tôi sẽ gửi đến cho các bạn học viên yêu quý do Thầy Vũ lên đề cương giáo án ôn tập cho các bạn học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Khương Trung Ngã Tư Sở Hà Nội và học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp theo hệ thống giáo án bài giảng trong bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển. Mỗi ngày trên kênh Luyện thi HSK online có địa chỉ là luyenthihskonline.com sẽ cập nhật rất nhiều bài giảng hay nhất dành cho tất cả các bạn học viên,học sinh và sinh viên của các trường đại học. Các bạn tham khảo thêm để có thêm thật nhiều kiến thức nhé

Trước khi vào bài mới,các bạn hãy xem lại bài cũ ngày hôm qua Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 1 tại link dưới đây nhé.

Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 1

Dù tình hình dịch bệnh đang diễn ra phức tạp nhưng Thầy Nguyễn Minh Vũ vẫn thông báo Trung tâm tiếng Trung ChineMaster quận Thanh Xuân Hà Nội và quận 10 TPHCM đã cập nhật đầy đủ lịch học,học phí cũng nhưng các thông tin cần thiết về các khóa học có sẵn tại trung tâm để các bạn tham khảo và để có thể đổi thành lớp học online tương ứng,các bạn học viên phía Bắc có địa chỉ gần với Trung tâm tiếng Trung quận Thanh Xuân và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM có nhu cầu học tiếng Trung thì hãy xem thông tin tại link sau nhé.

Thông tin khóa học tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội

Thông tin khóa học tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TPHCM

Các bạn học viên nên tải bộ gõ tiếng Trung về máy tính của mình để luyện gõ dần nhé,như vậy mới có hiệu quả cho công việc sau này .Phía bên dưới đây chính là link download bộ gõ phiên âm tiếng Trung sogou pinyin phiên bản mới nhất về máy tính của mình được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ hướng dẫn cực kì chi tiết .

Tham khảo tải bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin

Giáo trình tiếng Trung Thầy Vũ 9 quyển ChineMaster của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster là một bộ sách cực kì nổi tiếng,và Trung tâm tiếng Trung Chinemaster được biết đến là địa chỉ chuyên đào tạo và giảng dạy các khóa học tiếng Trung uy tín và chất lượng cũng như khóa nhập hàng Trung Quốc,Tiếng Trung thương mại… Bộ sách được bán độc quyền tại Trung tâm và các bạn có thể đặt mua sách tại link sau nhé.

Giáo trình tiếng Trung Thầy Vũ 9 quyển ChineMaster

Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 2 Thầy Nguyễn Minh Vũ

Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 2 Thầy Vũ hướng dẫn các bạn học viên ChineMaster học theo bộ giáo trình đào tạo tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 quyển toàn diện đầy đủ trọn vẹn 6 kỹ năng gồm nghe nói đọc viết gõ dịch tiếng Trung ứng dụng cơ bản đến nâng cao. Trung tâm đào tạo tiếng Trung thương mại ChineMaster Hà Nội TP HCM Sài Gòn chuyên chia sẻ miễn phí tài liệu tiếng Trung thương mại online uy tín và chất lượng của ThS Nguyễn Minh Vũ trên kênh này. Các bạn chú ý thường xuyên hàng ngày theo dõi giáo án giảng dạy mới nhất của Thầy Vũ nha.

阴道酵母菌感染是由念珠菌属的酵母菌(一种真菌)过度生长引起的感染。

也称为念珠菌性阴道炎、阴道念珠菌病或外阴阴道念珠菌病,酵母菌感染最常由白色念珠菌引起。

它很容易用抗真菌药物治疗。如果症状持续超过一周,请咨询您的医生以排除更严重的情况。

念珠菌属真菌通常生活在皮肤和身体内部(口腔、喉咙、肠道和阴道),不会引起健康问题。研究表明,大约 20% 的女性阴道中存在不会引起感染的念珠菌。

在美国,大约 90% 的阴道酵母菌感染是由白色念珠菌引起的。大多数其他病例是由光滑念珠菌引起的。不太常见的是,近平滑念珠菌、热带念珠菌和克柔念珠菌引起阴道酵母菌感染。

虽然自我诊断阴道酵母菌感染可能很诱人,但由于存在有效的非处方 (OTC) 治疗,专家建议您去看医生。

其他几种情况——尤其是细菌性阴道病(由细菌引起的阴道感染)、滴虫病(一种性传播感染)和皮炎(皮肤受刺激)——会导致类似于酵母菌感染的症状,使自我诊断变得困难。在《妇产科》杂志上发表的一项研究中,只有约 34% 购买了非处方抗真菌药物的女性准确诊断出自己患有酵母菌感染。

为了诊断酵母菌感染,您的医生会询问您的症状和病史,进行盆腔检查,并采集阴道分泌物样本。实验室技术人员将检查分泌物以确定是否存在念珠菌过度生长。

您的医生会根据所有发现做出诊断——仅真菌培养阳性并不意味着您感染了酵母菌,因为女性的阴道中可能有念珠菌而不会出现症状。

大多数酵母菌感染会在几天内消失,具体取决于感染的严重程度和使用的药物。

但多达 8% 的女性会出现复发性或慢性酵母菌感染(每年至少感染四次)。这些感染通常是由非白色念珠菌引起的,可能需要不同的治疗。

阴道酵母菌感染可使用非处方药或处方抗真菌药膏、软膏、片剂、栓剂或口服药物治疗。您需要服药 1 到 7 天,具体取决于您使用的药物。

家庭疗法和自然疗法可以帮助治疗和预防阴道酵母菌感染吗?许多女性想知道她们还能做些什么来解决酵母问题。尽管有记载的非处方产品和处方药对阴道酵母菌感染有效,但一些女性更喜欢用自然疗法或家庭疗法来治疗她们的疾病。

酵母菌感染不被视为性传播感染 (STI),因为大多数不会在人与人之间传播,它们可能发生在从未有过性行为的人身上。但是与阴道酵母菌感染发生性关系可能很复杂。

念珠菌在至少 20% 的女性和 30% 的孕妇的阴道中定植。

研究表明,外阴阴道念珠菌病在孕妇中尤为常见;因此,感染有时被认为是妊娠并发症。

怀孕期间念珠菌定植和酵母菌感染率的增加似乎都是由几种与怀孕相关的因素引起的,包括雌激素水平升高、免疫力降低以及阴道分泌物中糖(酵母的食物来源)浓度增加。

酵母菌感染的症状和严重程度在怀孕期间没有什么不同,但治疗方法略有不同。

建议使用外用唑 7 天治疗怀孕期间的酵母菌感染;口服唑类药物尚未证明对孕妇安全。

事实上,2016 年 1 月发表在美国医学会杂志 (JAMA) 上的研究表明,口服唑类药物会增加孕妇自然流产的风险。

梅奥诊所是一家备受推崇的综合临床实践、教育和研究机构,以向公众提供最新的医疗信息而自豪。在此网站上,用户可以轻松访问酵母菌感染的易于消化的概述,但我们最喜欢的功能之一是“为您的预约做准备”部分,它突出显示了患者在诊断和治疗期间想要询问其医疗保健提供者的问题过程。

MedlinePlus 是美国国家医学图书馆以患者为中心的分支,提供酵母菌感染的基本知识。但它也是最新酵母菌感染临床试验和已发表期刊文章的彻底交流中心。

OWH 是美国卫生与公共服务部的一部分,旨在解决影响女性的关键健康问题,使其成为酵母菌感染信息的绝佳来源。包含常见问题的情况说明书特别有用,他们的“查找健康中心”小部件也是如此。

在美国儿科学会背后的儿科医生的支持下,他们网站的酵母菌感染部分突出了有关女孩和年轻女性酵母菌感染的方式和原因所需的所有基本信息。我们感谢该网站还提供有关儿童和青少年可能经历的其他念珠菌感染的可靠信息,并附有症状检查表。

CDC 拥有与阴道念珠菌病(又名阴道酵母菌感染)和口腔、喉咙和食道念珠菌感染相关的所有事物的最新信息。但您不必一直点击即可了解最新情况。相反,有一个“获取电子邮件更新”选项,您可以在其中输入您的联系信息,以自动将有关酵母菌感染(或任何感兴趣的健康主题)的更新信息直接发送到您的收件箱。

虽然 Clue 应用程序(适用于 iPhone 和 Android)被官方宣传为经期和排卵跟踪器,但它也是一种非常方便的酵母菌感染患者密切关注排出物的方式。在这里,用户可以点击“蛋清”或“粘性”等内容,以记录他们正在处理的分泌物类型。此外,用户可以记录它发生的时间以及它是如何变化的,这让女性可以更好地了解自己的身体并快速发现潜在的酵母菌感染。

黄热病是一种由病毒引起的严重疾病,通过受感染的蚊子叮咬传播。黄热病可引起发烧和流感样疾病、黄疸(眼睛和皮肤发黄)、肝功能衰竭、肺功能衰竭、肾功能衰竭、吐血,甚至可能导致死亡。

建议计划在已知存在黄热病的地区居住或旅行的人,或在其他方面极有可能接触到该病毒的人接种黄热病疫苗。

该疫苗用于帮助至少 9 个月大的成人和儿童预防黄热病。疫苗的工作原理是让您接触小剂量的病毒,从而使身体产生对该疾病的免疫力。这种疫苗不会治疗体内已经发生的活动性感染。

您应该在抵达可能接触病毒的地区前至少 10 天接种疫苗。

该疫苗也推荐给在研究实验室工作并且可能因针刺事故或吸入空气中的病毒飞沫而接触到黄热病病毒的人员。

与任何疫苗一样,黄热病疫苗可能无法为每个人提供预防疾病的保护。

如果您接触黄热病的风险很高,即使您对鸡蛋或鸡肉产品过敏,也可能需要接种疫苗。您的医生可以给您注射几次小剂量的疫苗,以避免过敏反应。

在特殊情况下,医生或卫生官员可能会决定 6 至 9 个月大的儿童应接种黄热病疫苗。 6 个月以下的儿童不应接种此疫苗。

如果您感冒或发烧,您仍然可以接种疫苗。如果出现发烧或任何类型感染的更严重疾病,请等到您好转后再接种此疫苗。

目前尚不清楚黄热病疫苗是否会伤害未出生的婴儿。但是,如果您在怀孕期间感染黄热病的风险很高,您的医生应该确定您是否需要这种疫苗。

如果您正在哺乳婴儿,则不应接种此疫苗。

如果您有过敏反应的迹象,请寻求紧急医疗帮助:荨麻疹;喘息,胸闷,呼吸困难;面部、嘴唇、舌头或喉咙肿胀。

如果您在第一次接种疫苗后出现危及生命的过敏反应,则不应接种加强疫苗。跟踪接种此疫苗后 30 天内发生的所有副作用。如果您需要接受加强剂量,您需要告诉您的医生之前的注射是否引起了任何副作用。

感染黄热病比接种这种疫苗对您的健康危害更大。然而,与任何药物一样,这种疫苗会引起副作用,但出现严重副作用的风险极低。

有接触黄热病风险的人每 10 年接种一次黄热病疫苗。第一次注射可以给至少 9 个月大的孩子。您的个人助推器时间表可能与这些指南不同。遵循医生的指示或当地卫生部门或疾病控制与预防中心 (CDC) 推荐的时间表。

Giáo án bài tập luyện kỹ năng dịch thuật tiếng Trung thương mại Thầy Vũ thiết kế nội dung đặt biệt dành riêng cho học viên ứng dụng kiến thức Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 2 vào thực tế.

Yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn shì yóu niànzhū jūn shǔ de jiàomǔ jūn (yī zhǒng zhēnjùn) guòdù shēngzhǎng yǐnqǐ de gǎnrǎn.

Yě chēng wèi niànzhū jùn xìng yīndào yán, yīndào niànzhū jùn bìng huò wàiyīn yīndào niànzhū jùn bìng, jiàomǔ jùn gǎnrǎn zuì cháng yóu báisè niànzhū jūn yǐnqǐ.

Tā hěn róngyì yòng kàng zhēnjùn yàowù zhìliáo. Rúguǒ zhèngzhuàng chíxù chāoguò yīzhōu, qǐng zīxún nín de yīshēng yǐ páichú gèng yánzhòng de qíngkuàng.

Niànzhū jūn shǔ zhēnjùn tōngcháng shēnghuó zài pífū hé shēntǐ nèibù (kǒuqiāng, hóulóng, cháng dào hé yīndào), bù huì yǐnqǐ jiànkāng wèntí. Yánjiū biǎomíng, dàyuē 20% de nǚxìng yīndào zhōng cúnzài bù huì yǐnqǐ gǎnrǎn de niànzhū jūn.

Zài měiguó, dàyuē 90% de yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn shì yóu báisè niànzhū jūn yǐnqǐ de. Dà duōshù qítā bìnglì shì yóu guānghuá niànzhū jūn yǐnqǐ de. Bù tài chángjiàn de shì, jìn pínghuá niànzhū jūn, rèdài niànzhū jūn hé kè róu niànzhū jūn yǐnqǐ yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn.

Suīrán zìwǒ zhěnduàn yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn kěnéng hěn yòu rén, dàn yóuyú cúnzài yǒuxiào de fēi chǔfāng (OTC) zhìliáo, zhuānjiā jiànyì nín qù kàn yīshēng.

Qítā jǐ zhǒng qíngkuàng——yóuqí shì xìjùn xìng yīndào bìng (yóu xìjùn yǐnqǐ de yīndào gǎnrǎn), dī chóng bìng (yī zhǒng xìng chuánbò gǎnrǎn) hé píyán (pífū shòu cìjī)——huì dǎozhì lèisì yú jiàomǔ jùn gǎnrǎn de zhèngzhuàng, shǐ zìwǒ zhěnduàn biàn dé kùnnán. Zài “fù chǎn kē” zázhì shàng fābiǎo de yī xiàng yánjiū zhōng, zhǐyǒu yuē 34% gòumǎile fēi chǔfāng kàng zhēnjùn yàowù de nǚxìng zhǔnquè zhěnduàn chū zìjǐ huàn yǒu jiàomǔ jùn gǎnrǎn.

Wèile zhěnduàn jiàomǔ jùn gǎnrǎn, nín de yīshēng huì xúnwèn nín de zhèngzhuàng hé bìngshǐ, jìnxíng pénqiāng jiǎnchá, bìng cǎijí yīndào fēnmì wù yàngběn. Shíyàn shì jìshù rényuán jiāng jiǎnchá fēnmì wù yǐ quèdìng shìfǒu cúnzài niànzhū jūn guòdù shēngzhǎng.

Nín de yīshēng huì gēnjù suǒyǒu fāxiàn zuò chū zhěnduàn——jǐn zhēnjùn péiyǎng yángxìng bìng bù yìwèizhe nín gǎnrǎnle jiàomǔ jūn, yīnwèi nǚxìng de yīndào zhōng kěnéng yǒu niànzhū jūn ér bù huì chūxiàn zhèngzhuàng.

Dà duōshù jiàomǔ jùn gǎnrǎn huì zài jǐ tiān nèi xiāoshī, jùtǐ qǔjué yú gǎnrǎn de yánzhòng chéngdù hé shǐyòng di yàowù.

Dàn duō dá 8% de nǚxìng huì chūxiàn fùfā xìng huò mànxìng jiàomǔ jùn gǎnrǎn (měinián zhìshǎo gǎnrǎn sì cì). Zhèxiē gǎnrǎn tōngcháng shì yóu fēi báisè niànzhū jūn yǐnqǐ de, kěnéng xūyào bùtóng de zhìliáo.

Yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn kě shǐyòng fēichǔfāngyào huò chǔfāng kàng zhēnjùn yàogāo, ruǎngāo, piàn jì, shuānjì huò kǒufúyàowù zhìliáo. Nín xūyào fú yào 1 dào 7 tiān, jùtǐ qǔjué yú nín shǐyòng di yàowù.

Jiātíng liáofǎ hé zìrán liáofǎ kěyǐ bāngzhù zhìliáo hé yùfáng yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn ma? Xǔduō nǚxìng xiǎng zhīdào tāmen hái néng zuò xiē shénme lái jiějué jiàomǔ wèntí. Jǐnguǎn yǒu jìzǎi de fēi chǔfāng chǎnpǐn hé chǔfāngyào duì yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn yǒuxiào, dàn yīxiē nǚxìng gēng xǐhuān yòng zìrán liáofǎ huò jiātíng liáofǎ lái zhìliáo tāmen de jíbìng.

Jiàomǔ jùn gǎnrǎn bù bèi shì wéi xìng chuánbò gǎnrǎn (STI), yīn wéi dà duō shǔ bù huì zài rén yǔ rén zhī jiān chuánbò, tāmen kěnéng fāshēng zài cóng wèi yǒuguò xìng xíngwéi de rén shēnshang. Dànshì yǔ yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn fǎ shēng xìng guānxì kěnéng hěn fùzá.

Niànzhū jūn zài zhìshǎo 20% de nǚxìng hé 30% de yùnfù de yīndào zhōng dìngzhí.

Yánjiū biǎomíng, wàiyīn yīndào niànzhū jùn bìng zài yùnfù zhōng yóuwéi chángjiàn; yīncǐ, gǎnrǎn yǒushí bèi rènwéi shì rènshēn bìngfā zhèng.

Huáiyùn qíjiān niànzhū jūn dìngzhí hé jiàomǔ jùn gǎnrǎn lǜ de zēngjiā sìhū dōu shì yóu jǐ zhǒng yǔ huáiyùn xiāngguān de yīnsù yǐnqǐ de, bāokuò cí jīsù shuǐpíng shēng gāo, miǎnyì lì jiàngdī yǐjí yīndào fēnmì wù zhòng táng (jiàomǔ de shíwù láiyuán) nóngdù zēngjiā.

Jiàomǔ jùn gǎnrǎn de zhèngzhuàng hé yánzhòng chéngdù zài huáiyùn qíjiān méiyǒu shé me bùtóng, dàn zhìliáo fāngfǎ lüè yǒu bùtóng.

Jiànyì shǐyòng wàiyòng zuò 7 tiān zhìliáo huáiyùn qíjiān de jiàomǔ jùn gǎnrǎn; kǒufú zuò lèi yàowù shàngwèi zhèngmíng duì yùnfù ānquán.

Shìshí shàng,2016 nián 1 yuè fābiǎo zài měiguó yīxué huì zázhì (JAMA) shàng de yánjiū biǎomíng, kǒufú zuò lèi yàowù huì zēngjiā yùnfù zìrán liúchǎn de fēngxiǎn.

Méi ào zhěnsuǒ shì yījiā bèi shòu tuīchóng de zònghé línchuáng shíjiàn, jiàoyù hé yán jiù jīgòu, yǐ xiàng gōngzhòng tígōng zuìxīn de yīliáo xìnxī ér zìháo. Zài cǐ wǎngzhàn shàng, yònghù kěyǐ qīngsōng fǎngwèn jiàomǔ jùn gǎnrǎn de yìyú xiāohuà de gàishù, dàn wǒmen zuì xǐhuān de gōngnéng zhī yī shì “wèi nín de yùyuē zuò zhǔnbèi” bùfèn, tā túchū xiǎnshìle huànzhě zài zhěnduàn hé zhìliáo qíjiān xiǎng yào xúnwèn qí yīliáo bǎojiàn tígōng zhě de wèntí guòchéng.

MedlinePlus shì měiguó guójiā yīxué túshū guǎn yǐ huànzhě wéi zhōngxīn de fēnzhī, tígōng jiàomǔ jùn gǎnrǎn de jīběn zhīshì. Dàn tā yěshì zuìxīn jiàomǔ jùn gǎnrǎn línchuáng shìyàn hé yǐ fābiǎo qíkān wénzhāng de chèdǐ jiāoliú zhōngxīn.

OWH shì měiguó wèishēng yǔ gōnggòng fúwù bù de yībùfèn, zhǐ zài jiějué yǐngxiǎng nǚxìng de guānjiàn jiànkāng wèntí, shǐ qí chéngwéi jiàomǔ jùn gǎnrǎn xìnxī de jué jiā láiyuán. Bāohán chángjiàn wèntí de qíngkuàng shuōmíngshū tèbié yǒuyòng, tāmen de “cházhǎo jiànkāng zhōngxīn” xiǎo bùjiàn yěshì rúcǐ.

Zài měiguó érkē xuéhuì bèihòu de érkē yīshēng de zhīchí xià, tāmen wǎngzhàn de jiàomǔ jùn gǎnrǎn bùfèn túchūle yǒuguān nǚhái hé niánqīng nǚxìng jiàomǔ jùn gǎnrǎn de fāngshì hé yuányīn suǒ xū de suǒyǒu jīběn xìnxī. Wǒmen gǎnxiè gāi wǎngzhàn hái tígōng yǒu guan er tóng hé qīngshàonián kěnéng jīnglì de qítā niànzhū jùn gǎnrǎn de kěkào xìnxī, bìng fù yǒu zhèngzhuàng jiǎnchá biǎo.

CDC yǒngyǒu yǔ yīndào niànzhū jùn bìng (yòu míng yīndào jiàomǔ jùn gǎnrǎn) hé kǒuqiāng, hóulóng hé shídào niànzhū jùn gǎnrǎn xiāngguān de suǒyǒu shìwù de zuìxīn xìnxī. Dàn nín bùbì yīzhí diǎnjī jí kě liǎojiě zuìxīn qíngkuàng. Xiāngfǎn, yǒu yīgè “huòqǔ diànzǐ yóujiàn gēngxīn” xuǎnxiàng, nín kěyǐ zài qízhōng shūrù nín de liánxì xìnxī, yǐ zìdòng jiāng yǒuguān jiàomǔ jùn gǎnrǎn (huò rènhé gǎn xìngqù de jiànkāng zhǔtí) de gēngxīn xìnxī zhíjiē fāsòng dào nín de shōu jiàn xiāng.

Suīrán Clue yìngyòng chéngxù (shìyòng yú iPhone hé Android) bèi guānfāng xuānchuán wèi jīngqí hé páiluǎn gēnzōng qì, dàn tā yěshì yī zhǒng fēicháng fāngbiàn de jiàomǔ jùn gǎnrǎn huànzhě mìqiè guānzhù páichū wù de fāngshì. Zài zhèlǐ, yònghù kěyǐ diǎnjī “dànqīng” huò “niánxìng” děng nèiróng, yǐ jìlù tāmen zhèngzài chǔlǐ de fēnmì wù lèixíng. Cǐwài, yònghù kěyǐ jìlù tā fāshēng de shíjiān yǐjí tā shì rúhé biànhuà de, zhè ràng nǚxìng kěyǐ gèng hǎo de liǎojiě zìjǐ de shēntǐ bìng kuàisù fāxiàn qiánzài de jiàomǔ jùn gǎnrǎn.

Huáng rè bìng shì yī zhǒng yóu bìngdú yǐnqǐ de yánzhòng jíbìng, tōngguò shòu gǎnrǎn de wénzi dīngyǎo chuánbò. Huáng rè bìng kěyǐnqǐ fāshāo hé liúgǎn yàng jíbìng, huángdǎn (yǎnjīng hé pífū fā huáng), gān gōngnéng shuāijié, fèi gōngnéng shuāijié, shèn gōngnéng shuāijié, tùxiě, shènzhì kěnéng dǎozhì sǐwáng.

Jiànyì jìhuà zài yǐ zhī cúnzài huáng rè bìng dì dìqū jūzhù huò lǚxíng de rén, huò zài qítā fāngmiàn jí yǒu kěnéng jiēchù dào gāi bìngdú dí rén jiēzhǒng huáng rè bìng yìmiáo.

Gāi yìmiáo yòng yú bāngzhù zhìshǎo 9 gè yuè dà de chéngrén hé értóng yùfáng huáng rè bìng. Yìmiáo de gōngzuò yuánlǐ shì ràng nín jiēchù xiǎo jìliàng de bìngdú, cóng’ér shǐ shēntǐ chǎnshēng duì gāi jíbìng de miǎnyì lì. Zhè zhǒng yìmiáo bù huì zhìliáo tǐnèi yǐjīng fāshēng de huódòng xìng gǎnrǎn.

Nín yīnggāi zài dǐdá kěnéng jiēchù bìngdú dí dìqū qián zhìshǎo 10 tiān jiēzhǒng yìmiáo.

Gāi yìmiáo yě tuījiàn gěi zài yánjiū shíyàn shì gōngzuò bìngqiě kěnéng yīn zhēn cì shìgù huò xīrù kōngqì zhòng de bìngdú fēi mò ér jiēchù dào huáng rè bìng bìngdú dí rényuán.

Yǔ rènhé yìmiáo yīyàng, huáng rè bìng yìmiáo kěnéng wúfǎ wèi měi gèrén tígōng yùfáng jíbìng de bǎohù.

Rúguǒ nín jiēchù huáng rè bìng de fēngxiǎn hěn gāo, jíshǐ nín duì jīdàn huò jīròu chǎnpǐn guòmǐn, yě kěnéng xūyào jiēzhǒng yìmiáo. Nín de yīshēng kěyǐ gěi nín zhùshè jǐ cì xiǎo jìliàng de yìmiáo, yǐ bìmiǎn guòmǐn fǎnyìng.

Zài tèshū qíngkuàng xià, yīshēng huò wèishēng guānyuán kěnéng huì juédìng 6 zhì 9 gè yuè dà de értóng yìng jiēzhǒng huáng rè bìng yìmiáo. 6 Gè yuè yǐxià de értóng bù yìng jiēzhǒng cǐ yìmiáo.

Rúguǒ nín gǎnmào huò fāshāo, nín réngrán kěyǐ jiēzhǒng yìmiáo. Rúguǒ chūxiàn fāshāo huò rènhé lèixíng gǎnrǎn de gèng yánzhòng jíbìng, qǐng děngdào nín hǎozhuǎn hòu zài jiēzhǒng cǐ yìmiáo.

Mùqián shàng bù qīngchǔ huáng rè bìng yìmiáo shìfǒu huì shānghài wèi chūshēng de yīng’ér. Dànshì, rúguǒ nín zài huáiyùn qíjiān gǎnrǎn huáng rè bìng de fēngxiǎn hěn gāo, nín de yīshēng yīnggāi quèdìng nín shìfǒu xūyào zhè zhǒng yìmiáo.

Rúguǒ nín zhèngzài bǔrǔ yīng’ér, zé bù yìng jiēzhǒng cǐ yìmiáo.

Rúguǒ nín yǒu guòmǐn fǎnyìng de jīxiàng, qǐng xúnqiú jǐnjí yīliáo bāngzhù: Xún mázhěn; chuǎnxī, xiōngmèn, hūxī kùnnán; miànbù, zuǐchún, shétou huò hóulóng zhǒngzhàng.

Rúguǒ nín zài dì yīcì jiēzhǒng yìmiáo hòu chūxiàn wéijí shēngmìng de guòmǐn fǎnyìng, zé bù yìng jiēzhǒng jiāqiáng yìmiáo. Gēnzōng jiēzhǒng cǐ yìmiáo hòu 30 tiānnèi fāshēng de suǒyǒu fùzuòyòng. Rúguǒ nín xūyào jiēshòu jiāqiáng jìliàng, nín xūyào gàosù nín de yīshēng zhīqián de zhùshè shìfǒu yǐnqǐle rènhé fùzuòyòng.

Gǎnrǎn huáng rè bìng bǐ jiēzhǒng zhè zhǒng yìmiáo duì nín de jiànkāng wéihài gèng dà. Rán’ér, yǔ rènhé yàowù yīyàng, zhè zhǒng yìmiáo huì yǐnqǐ fùzuòyòng, dàn chūxiàn yánzhòng fùzuòyòng de fēngxiǎn jí dī.

Yǒu jiēchù huáng rè bìng fēngxiǎn de rén měi 10 nián jiēzhǒng yī cì huáng rè bìng yìmiáo. Dì yī cì zhùshè kě yǐ gěi zhìshǎo 9 gè yuè dà de háizi. Nín de gèrén zhù tuī qì shíjiān biǎo kěnéng yǔ zhèxiē zhǐnán bùtóng. Zūnxún yīshēng de zhǐshì huò dāngdì wèishēng bùmén huò jíbìng kòngzhì yǔ yùfáng zhōngxīn (CDC) tuījiàn de shíjiān biǎo.

Giáo án luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế này sẽ giúp học viên nâng cao khả năng dịch tiếng Trung thương mại sang tiếng Việt và kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung thương mại trên cơ sở đã học xong kiến thức Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 2.

Nhiễm trùng nấm âm đạo là một bệnh nhiễm trùng do sự phát triển quá mức của nấm men – một loại nấm – thuộc giống Candida.

Còn được gọi là viêm âm đạo do nấm Candida, nhiễm nấm Candida âm đạo, hoặc nấm Candida âm hộ, nhiễm trùng nấm men thường gặp nhất do Candida albicans gây ra.

Nó dễ dàng được điều trị bằng thuốc chống nấm. Nếu các triệu chứng kéo dài hơn một tuần, hãy đến bác sĩ kiểm tra để loại trừ tình trạng nghiêm trọng hơn.

Nấm thuộc giống Candida thường sống trên da và bên trong cơ thể (miệng, họng, ruột và âm đạo) mà không gây ra các vấn đề về sức khỏe. Nghiên cứu cho thấy khoảng 20% phụ nữ có nấm candida trong âm đạo mà không gây nhiễm trùng.

Tại Hoa Kỳ, khoảng 90% trường hợp nhiễm nấm âm đạo là do loài C. albicans gây ra. Hầu hết các trường hợp khác là do C. glabrata. Ít thường xuyên hơn, C. parapsilosis, C. Tropicalis và C. krusei gây nhiễm trùng nấm âm đạo.

Mặc dù việc tự chẩn đoán nhiễm nấm âm đạo có thể hấp dẫn, vì có các phương pháp điều trị không kê đơn (OTC) hiệu quả, các chuyên gia khuyên bạn nên đến gặp bác sĩ.

Một số tình trạng khác – đặc biệt là viêm âm đạo do vi khuẩn (nhiễm trùng âm đạo do vi khuẩn), nhiễm trichomonas (nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục) và viêm da (da bị kích ứng) – có thể gây ra các triệu chứng tương tự như nhiễm trùng nấm men, khiến việc tự chẩn đoán trở nên khó khăn. Trong một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Sản khoa & Phụ khoa, chỉ khoảng 34% phụ nữ mua thuốc chống nấm không kê đơn tự chẩn đoán chính xác mình bị nhiễm trùng nấm men.

Để chẩn đoán nhiễm trùng nấm men, bác sĩ sẽ hỏi bạn về các triệu chứng và tiền sử bệnh của bạn, tiến hành khám vùng chậu và lấy mẫu dịch tiết âm đạo. Kỹ thuật viên phòng thí nghiệm sẽ kiểm tra dịch tiết để xác định xem có sự phát triển quá mức của nấm candida hay không.

Bác sĩ sẽ chẩn đoán dựa trên tất cả các phát hiện – nếu chỉ cấy nấm dương tính không có nghĩa là bạn bị nhiễm trùng nấm men, vì phụ nữ có thể nhiễm nấm candida trong âm đạo mà không có triệu chứng.

Hầu hết các trường hợp nhiễm trùng nấm men sẽ khỏi trong vòng vài ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng và loại thuốc được sử dụng.

Nhưng có đến 8% phụ nữ bị nhiễm trùng nấm men tái phát hoặc mãn tính (ít nhất bốn lần nhiễm trùng mỗi năm). Những bệnh nhiễm trùng này thường do các loài không thuộc nhóm albicans và có thể cần điều trị khác.

Nhiễm trùng nấm âm đạo được điều trị bằng kem chống nấm không kê đơn hoặc theo toa, thuốc mỡ, viên nén, thuốc đạn hoặc thuốc uống. Bạn sẽ cần dùng thuốc từ 1 đến 7 ngày, tùy thuộc vào loại thuốc bạn đang sử dụng.

Các phương pháp điều trị tại nhà và tự nhiên có thể giúp điều trị và ngăn ngừa nhiễm trùng nấm âm đạo không? Nhiều phụ nữ tự hỏi họ có thể làm gì khác để đối phó với các vấn đề về nấm men. Bất chấp hiệu quả đã được ghi nhận của các sản phẩm không kê đơn và thuốc kê đơn đối với nhiễm trùng nấm âm đạo, một số phụ nữ thích điều trị bệnh của họ bằng các biện pháp tự nhiên hoặc tại nhà.

Nhiễm trùng nấm men không được coi là bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs), vì hầu hết không lây truyền từ người sang người và chúng có thể xảy ra ở những người chưa bao giờ quan hệ tình dục. Nhưng quan hệ tình dục khi bị nhiễm nấm âm đạo có thể rất phức tạp.

Nấm men Candida xâm nhập âm đạo của ít nhất 20% phụ nữ – và 30% phụ nữ mang thai.

Nghiên cứu cho thấy rằng bệnh nấm Candida âm hộ đặc biệt phổ biến ở phụ nữ mang thai; vì điều này, nhiễm trùng đôi khi được coi là một biến chứng của thai kỳ.

Cả tỷ lệ nhiễm nấm men và nhiễm nấm candida tăng lên trong thời kỳ mang thai dường như là do một số yếu tố liên quan đến thai kỳ, bao gồm tăng nồng độ estrogen, giảm khả năng miễn dịch và tăng nồng độ đường (nguồn thức ăn cho nấm men) trong dịch tiết âm đạo.

Các triệu chứng và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng nấm men không khác nhau trong thời kỳ mang thai, nhưng việc điều trị hơi khác nhau.

Áp dụng azole tại chỗ trong bảy ngày là phương pháp điều trị được khuyến nghị đối với nhiễm trùng nấm men trong thai kỳ; azoles uống chưa được chứng minh là an toàn cho phụ nữ có thai.

Trên thực tế, nghiên cứu được công bố vào tháng 1 năm 2016 trên Tạp chí Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ (JAMA) cho thấy các nốt ruồi ở miệng làm tăng nguy cơ sẩy thai tự nhiên ở phụ nữ mang thai.

Mayo Clinic là một tổ chức nghiên cứu, giáo dục và thực hành lâm sàng tích hợp, có uy tín và tự hào về việc cung cấp thông tin y tế cập nhật nhất cho công chúng. Trên trang web này, người dùng có thể dễ dàng truy cập tổng quan dễ hiểu về nhiễm trùng nấm men, nhưng một trong những tính năng yêu thích của chúng tôi là phần “chuẩn bị cho cuộc hẹn của bạn”, phần này nêu bật các câu hỏi mà bệnh nhân sẽ muốn hỏi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của họ trong quá trình chẩn đoán và điều trị tiến trình.

MedlinePlus là chi nhánh lấy bệnh nhân làm trung tâm của Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ và cung cấp những điều cơ bản cần biết về nhiễm trùng nấm men. Nhưng nó cũng là nơi hoàn thiện toàn diện cho các thử nghiệm lâm sàng về nhiễm trùng nấm men mới nhất và các bài báo được xuất bản trên tạp chí.

OWH là một bộ phận của Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ được thành lập để giải quyết các vấn đề sức khỏe quan trọng ảnh hưởng đến phụ nữ, khiến đây trở thành nguồn thông tin tuyệt vời về nhiễm trùng nấm men. Tờ thông tin với các câu hỏi thường gặp đặc biệt hữu ích, cũng như tiện ích “Tìm Trung tâm Y tế” của họ.

Được hỗ trợ bởi các bác sĩ nhi khoa của Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ, phần nhiễm trùng nấm men trên trang web của họ nêu bật tất cả thông tin thiết yếu cần thiết về cách thức và lý do nhiễm trùng nấm men ở trẻ em gái và phụ nữ trẻ. Chúng tôi đánh giá cao rằng trang web cũng có thông tin chắc chắn về các bệnh nhiễm trùng candida khác mà trẻ em và thanh thiếu niên có thể gặp phải, hoàn chỉnh với biểu đồ kiểm tra triệu chứng.

CDC có thông tin đầy đủ và cập nhật về tất cả những điều liên quan đến bệnh nhiễm nấm Candida âm đạo (hay còn gọi là nhiễm trùng nấm âm đạo) và nhiễm trùng candida ở miệng, cổ họng và thực quản. Nhưng bạn không cần phải tiếp tục nhấp để biết thông tin. Thay vào đó, có tùy chọn “nhận cập nhật qua email” trong đó bạn có thể nhập thông tin liên hệ của mình để tự động nhận thông tin cập nhật về nhiễm trùng nấm men (hoặc bất kỳ chủ đề sức khỏe nào bạn quan tâm) trực tiếp vào hộp thư đến của mình.

Mặc dù đúng là ứng dụng Clue (dành cho iPhone và Android) được chính thức gọi là công cụ theo dõi chu kỳ và rụng trứng, nhưng đây cũng là một cách siêu tiện lợi để những người thường xuyên bị nhiễm trùng nấm men theo dõi thời gian tiết dịch của họ. Tại đây, người dùng có thể nhấp vào những thứ như “lòng trắng trứng” hoặc “dính” để ghi chú loại chất thải mà họ đang xử lý. Thêm vào đó, người dùng có thể ghi lại thời điểm nó xảy ra và nó đã thay đổi như thế nào, điều này cho phép phụ nữ hiểu rõ hơn về cơ thể của họ và nhanh chóng phát hiện ra các bệnh nhiễm trùng nấm men tiềm ẩn.

Sốt vàng da là một căn bệnh nguy hiểm do vi rút gây ra, lây lan qua vết đốt của muỗi bị nhiễm bệnh. Sốt vàng da có thể gây sốt và bệnh giống cúm, vàng da (vàng mắt và da), suy gan, suy phổi, suy thận, nôn ra máu và có thể tử vong.

Thuốc chủng ngừa sốt vàng da được khuyến cáo cho những người dự định sống hoặc đi du lịch đến các khu vực được biết là có bệnh sốt vàng, hoặc những người có nguy cơ cao tiếp xúc với vi rút.

Vắc xin này được sử dụng để giúp ngăn ngừa bệnh sốt vàng da ở người lớn và trẻ em từ 9 tháng tuổi trở lên. Vắc-xin hoạt động bằng cách cho bạn tiếp xúc với một lượng nhỏ vi-rút, khiến cơ thể phát triển khả năng miễn dịch đối với căn bệnh này. Vắc xin này sẽ không điều trị nhiễm trùng đang hoạt động đã phát triển trong cơ thể.

Bạn nên chủng ngừa ít nhất 10 ngày trước khi đến nơi bạn có thể tiếp xúc với vi rút.

Loại vắc-xin này cũng được khuyến cáo cho những người làm việc trong phòng thí nghiệm nghiên cứu và có thể tiếp xúc với vi-rút sốt vàng qua tai nạn kim tiêm hoặc hít phải các giọt vi-rút trong không khí.

Giống như bất kỳ loại vắc-xin nào, thuốc chủng ngừa sốt vàng có thể không cung cấp khả năng bảo vệ khỏi bệnh tật ở mỗi người.

Nếu bạn có nguy cơ cao tiếp xúc với bệnh sốt vàng da, bạn có thể cần phải chủng ngừa ngay cả khi bạn bị dị ứng với trứng hoặc các sản phẩm từ gà. Bác sĩ có thể cho bạn tiêm vắc-xin với nhiều liều lượng nhỏ để tránh phản ứng dị ứng.

Trong những trường hợp đặc biệt, bác sĩ hoặc quan chức y tế có thể xác định rằng trẻ từ 6 đến 9 tháng tuổi nên được chủng ngừa sốt vàng da. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi không nên chủng ngừa này.

Bạn vẫn có thể nhận được vắc-xin nếu bị cảm hoặc sốt. Trong trường hợp bệnh nặng hơn kèm theo sốt hoặc bất kỳ loại nhiễm trùng nào, hãy đợi cho đến khi bạn khỏe hơn trước khi tiêm vắc xin này.

Người ta không biết liệu vắc xin sốt vàng có gây hại cho thai nhi hay không. Tuy nhiên, nếu bạn có nguy cơ cao bị nhiễm sốt vàng da khi mang thai, bác sĩ nên xác định xem bạn có cần tiêm vắc xin này hay không.

Bạn không nên chủng ngừa này nếu bạn đang cho con bú.

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng: nổi mề đay; thở khò khè, tức ngực, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Bạn không nên tiêm vắc xin tăng cường nếu bạn bị phản ứng dị ứng đe dọa tính mạng sau lần tiêm vắc xin đầu tiên. Theo dõi bất kỳ và tất cả các phản ứng phụ xảy ra trong vòng 30 ngày sau khi bạn nhận được vắc xin này. Nếu bạn cần phải tiêm một liều tăng cường, bạn sẽ cần phải thông báo cho bác sĩ của mình nếu mũi tiêm trước đó gây ra bất kỳ tác dụng phụ nào.

Bị nhiễm sốt vàng da nguy hiểm hơn nhiều đối với sức khỏe của bạn so với việc tiêm vắc-xin này. Tuy nhiên, giống như bất kỳ loại thuốc nào, vắc xin này có thể gây ra tác dụng phụ nhưng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng là cực kỳ thấp.

Thuốc chủng ngừa sốt vàng được tiêm 10 năm một lần cho những người có nguy cơ tiếp xúc với bệnh sốt vàng. Mũi đầu tiên có thể được tiêm cho trẻ từ 9 tháng tuổi trở lên. Lịch trình tăng cường cá nhân của bạn có thể khác với các nguyên tắc này. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc lịch trình do sở y tế địa phương hoặc Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) khuyến nghị.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài giảng hôm nay – Giáo trình tiếng Trung thương mại ứng dụng Bài 2 . Các bạn nhớ lưu bài học về học dần nhé. Cảm ơn các bạn học viên của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội và TP HCM đã luôn chú ý theo dõi.

Was this helpful?

0 / 0

Trả lời 0