Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8
5/5 - (1 bình chọn)

Tài liệu ngữ pháp đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8 online mỗi ngày

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8 là bài giảng ngày hôm nay tiếp tục nằm trong chuỗi bài học thuộc giáo án chương trình giảng dạy và đào tạo học tiếng Trung online và luyện thi HSK online của Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ,Trung tâm đào tạo tiếng Trung uy tín ChineMaster đã cho ra mắt khóa học luyện thi HSK 8 online cực hay dành cho tất cả các bạn học viên yêu quý của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster chi nhánh quận Thanh Xuân Hà Nội và chi nhánh tại quận 10 TPHCM. Bài giảng ngày hôm nay đem đến cho các bạn nguồn tài liệu tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung cực kì cần thiết để chuẩn bị cho kì HSK 8. Ngữ pháp là một phần rất quan trọng khi chúng ta học tiếng Trung,vì thế ngay cả khi đi thi thì phần này cũng không thể nào thiếu được,vì vậy mỗi ngày Thầy Vũ đều sẽ cung cấp cho chúng ta những bài giảng để ôn thi thật tốt

Trước khi vào bài mới thì các bạn hãy xem lại bài hôm qua Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 luyện dịch HSK cấp 6 tại link sau nha.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 luyện dịch HSK cấp 6

Như chúng ta đã biết thì rung tâm tiếng Trung Quận 10 ChineMaster là địa chỉ học tiếng Trung giao tiếp cực kì uy tín gồm các lớp tiếng Trung cơ bản đến nâng cao và các khóa học luyện thi HSK và luyện thi HSKK theo lộ trình và bài giảng của Thầy Vũ,các bạn muốn biết rõ thì xem thông tin tại link sau nha.

Đăng ký học Trung tâm tiếng Trung ChineMaster cơ sở 2 tại Quận 10 TPHCM

Tải bộ gõ tiếng Trung Sogou Pinyin phiên bản mới nhất là công cụ Thầy Vũ chuyên sử dụng để đào tạo các khóa học tiếng Trung online và luyện thi HSK online tại Trung tâm tiếng Trung ChineMaster. Bạn học viên nào chưa tải bộ gõ tiếng Trung Sogou Pinyin bản mới nhất thì hãy nhanh tay ấn vào link sau để xem thông tin hướng dẫn cụ thể nhé.

Bộ gõ tiếng Trung sogou pinyin mới nhất

Bộ giáo trình học tiếng Trung 9 quyển này được Thạc sĩ Nguyễn Minh Vũ bỏ ra côn sức cực kì lớn để có thể thiết kế ra một hệ thống bài giảng cực kỳ dễ hiểu và dễ học, rất phù hợp với những bạn học viên tự học tiếng Trung online tại nhà và tự luyện thi HSK online tại nhà

Xem ngay giáo trình Tiếng Trung 6 quyển ChineMaster

Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân ChineMaster Hà Nội trong suốt những năm qua đều là địa chỉ chuyên đào tạo các khóa học tiếng Trung và luyện thi HSK rất uy tín theo bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển Thầy Vũ soạn thảo và đăng tải

Thông tin về Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân

Bài học Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8 tiếp tục giáo án chương trình giảng dạy và đào tạo khóa học luyện thi HSK 8 online uy tín của Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Hà Nội TPHCM Sài Gòn.

如果您长期服用皮质类固醇,您的医生可能会告诉您遵循低盐和富含钾的饮食。

您可能还会被告知要摄入额外的蛋白质,并注意卡路里摄入量以防止体重增加。

服用皮质类固醇时,您可能需要避免使用葡萄柚和葡萄柚汁,因为它们会影响这些药物在您体内的作用。如果这是一个问题,请咨询您的医生。

如果您怀孕或在服用皮质类固醇期间可能怀孕,请告诉您的医生。

这些药物可能会伤害未出生的婴儿,尤其是在头三个月服用时。

此外,如果您正在母乳喂养,请在服用皮质类固醇之前咨询您的医生。

它们通常是由强烈的悲伤、兴奋、喜悦或其他情绪引起的,并且可能导致某人的膝盖弯曲、头部摆动,或者如果他们站立并失去对腿部肌肉的控制,则会导致他们跌倒,密歇根大学安娜堡分校神经病学副教授兼大学睡眠诊所主任 Shelley Hershner 医学博士解释说,她曾为美国睡眠医学会研究发作性睡病质量指标。

猝倒常被误诊为癫痫症;但与昏厥或癫痫症不同的是,经历猝倒症的人是清醒的并且知道发生了什么——尽管有些人可能会在发作结束后睡着,睡眠基金会指出。

猝倒症可导致身体任何部位的肌肉无力,但猝倒症通常会影响四肢(手可能会放下手中的任何东西,膝盖可能会弯曲,腿可能会塌陷)和面部(眼睑可能下垂,下巴可能会松弛和说话)变得含糊不清,头部可能会点头)。根据默克手册,发作的范围可以从轻微(例如眼睑轻微下垂)到严重(例如全身瘫痪)。

国家罕见疾病组织指出,发作性睡病的确切原因尚不清楚,但 1 型发作性睡病患者的睡眠-觉醒调节大脑激素称为下丘脑分泌素(也称为食欲素)的水平异常低。

大多数被诊断患有发作性睡病的人也确实患有猝倒症。右上箭头 在某些情况下,2 型发作性睡病——没有猝倒症,症状较轻——可能会发展为伴有猝倒症的发作性睡病,医学博士埃里克奥尔森说明尼苏达州罗切斯特梅奥诊所的医学和睡眠医学专家,也是美国睡眠医学学会的董事会成员。

了解 REM 睡眠——特别是发作性睡病患者睡眠周期被打乱的方式——可以帮助我们深入了解为什么发作性睡病患者会发生猝倒。根据哈佛医学院的说法,在正常的睡眠周期中,人们在进入 REM 阶段之前会经历三个阶段的非快速眼动 (NREM) 睡眠。右上箭头经历第一个 NREM-REM 大约需要 70 到 100 分钟夜间的循环,以及在以后的循环中 90 到 120 分钟,这些循环在整个晚上继续重复。右上箭头 但是这些循环在发作性睡病患者中出现故障。他们可能会在入睡时立即进入 REM 睡眠,然后醒来,绕过 NREM 阶段;这可能发生在夜间和白天的小睡中,模糊了清醒和睡眠之间的界限。

发表在《神经科学杂志》上的研究表明,在健康个体中,积极的情绪可能会导致肌肉无力(例如,在笑时感觉虚弱),但大脑化学物质下丘脑分泌素(发作性睡病患者缺乏这种物质)可以防止肌肉流失基调不仅仅是一个简短的事件。

这可能有助于解释为什么在患有猝倒症的发作性睡病患者中,这种反应更为极端。需要做更多的研究,以更好地了解强烈的情绪为何以及如何触发这种反应,以及下丘脑在发作性睡病症状和治疗中的作用。

如果您在睡了一夜好觉之后突然想在白天入睡,请在不适当的时间打瞌睡(工作或与朋友交谈时),在入睡前出现梦幻般的幻觉,或在醒着时经历短暂的瘫痪,根据哈佛医学院的说法,您可能患有发作性睡病并伴有猝倒症。

为了确定您是否患有猝倒性发作性睡病,您的睡眠医生可能首先会询问您详细的睡眠史,其中通常包括填写一系列简短的问题来衡量您的嗜睡程度,正式名称为 Epworth 嗜睡量表。您可能会被要求保留一到两周的详细睡眠日志,并佩戴一个称为活动记录仪的类似手表的设备来测量活动和休息的时间。

多导睡眠图使用连接在头皮上的电极,该测试可测量大脑和心脏的电活动,以及睡眠期间肌肉和眼睛的运动。该测试需要在医疗机构过夜。

Giáo trình hướng dẫn cách chú thích phiên âm tiếng Trung HSK 8 ứng dụng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8.

Rúguǒ nín chángqí fúyòng pízhí lèigùchún, nín de yīshēng kěnéng huì gàosù nín zūnxún dī yán hé fù hán jiǎ de yǐnshí.

Nín kěnéng hái huì bèi gàozhī yào shè rù éwài de dànbáizhí, bìng zhùyì kǎlùlǐ shè rù liàng yǐ fángzhǐ tǐzhòng zēngjiā.

Fúyòng pízhí lèigùchún shí, nín kěnéng xūyào bìmiǎn shǐyòng pútáo yòu hé pútáo yòu zhī, yīnwèi tāmen huì yǐngxiǎng zhèxiē yàowù zài nín tǐnèi de zuòyòng. Rúguǒ zhè shì yīgè wèntí, qǐng zīxún nín de yīshēng.

Rúguǒ nín huáiyùn huò zài fúyòng pízhí lèigùchún qíjiān kěnéng huáiyùn, qǐng gàosù nín de yīshēng.

Zhèxiē yàowù kěnéng huì shānghài wèi chūshēng de yīng’ér, yóuqí shì zài tóu sān gè yuè fúyòng shí.

Cǐwài, rúguǒ nín zhèngzài mǔrǔ wèiyǎng, qǐng zài fúyòng pízhí lèigùchún zhīqián zīxún nín de yīshēng.

Tāmen tōngcháng shì yóu qiángliè de bēishāng, xīngfèn, xǐyuè huò qítā qíngxù yǐnqǐ de, bìngqiě kěnéng dǎozhì mǒu rén de xīgài wānqū, tóu bù bǎidòng, huòzhě rúguǒ tāmen zhànlì bìng shīqù duì tuǐ bù jīròu de kòngzhì, zé huì dǎozhì tāmen diédǎo, mìxiēgēn dàxué ānnà bǎo fēnxiào shénjīngbìng xué fùjiàoshòu jiān dàxué shuìmián zhěnsuǒ zhǔrèn Shelley Hershner yīxué bóshì jiěshì shuō, tā céng wèi měiguó shuìmián yīxuéhuì yánjiū fāzuò xìng shuì bìng zhìliàng zhǐbiāo.

Cù dǎo cháng bèi wùzhěn wèi diānxián zhèng; dàn yǔ hūnjué huò diānxián zhèng bùtóng de shì, jīnglì cù dǎo zhèng de rén shì qīngxǐng de bìngqiě zhīdào fāshēngle shénme——jǐnguǎn yǒuxiē rén kěnéng huì zài fāzuò jiéshù hòu shuìzhe, shuìmián jījīn huì zhǐchū.

Cù dǎo zhèng kě dǎozhì shēntǐ rènhé bùwèi de jīròu wúlì, dàn cù dǎo zhèng tōngcháng huì yǐngxiǎng sìzhī (shǒu kěnéng huì fàngxià shǒuzhōng de rènhé dōngxī, xīgài kěnéng huì wānqū, tuǐ kěnéng huì tāxiàn) huò miànbù (yǎnjiǎn kěnéng xiàchuí, xiàbā kěnéng huì sōngchí hé shuōhuà) biàn dé hánhú bù qīng, tóu bù kěnéng huì diǎntóu). Gēnjù mò kè shǒucè, fāzuò de fànwéi kěyǐ cóng qīngwéi (lìrú yǎnjiǎn qīngwéi xiàchuí) dào yánzhòng (lìrú quánshēn tānhuàn).

Guójiā hǎnjiàn jíbìng zǔzhī zhǐchū, fāzuò xìng shuì bìng dí quèqiè yuányīn shàng bù qīngchǔ, dàn 1 xíng fāzuò xìng shuì bìng huànzhě de shuìmián-juéxǐng tiáojié dànǎo jīsù chēng wèi xià qiūnǎo fēnmì sù (yě chēng wèi shíyù sù) de shuǐpíng yìcháng dī.

Dà duōshù bèi zhěnduàn huàn yǒu fāzuò xìng shuì bìng de rén yě quèshí huàn yǒu cù dǎo zhèng. Yòushàng jiàntóu zài mǒu xiē qíngkuàng xià,2 xíng fāzuò xìng shuì bìng——méiyǒu cù dǎo zhèng, zhèngzhuàng jiào qīng——kěnéng huì fāzhǎn wèi bàn yǒu cù dǎo zhèng de fǎ zuò xìng shuì bìng, yīxué bóshì āi lǐ kè ào ěr sēn shuō míngnísūdá zhōu luōqièsītè méi ào zhěnsuǒ de yīxué hé shuìmián yīxué zhuānjiā, yěshì měiguó shuìmián yīxué xué huì de dǒngshìhuì chéngyuán.

Liǎojiě REM shuìmián——tèbié shì fāzuò xìng shuì bìng huànzhě shuìmián zhōuqí bèi dǎ luàn de fāngshì——kěyǐ bāngzhù wǒmen shēnrù liǎojiě wèishéme fāzuò xìng shuì bìng huànzhě huì fāshēng cù dǎo. Gēnjù hāfó yīxué yuàn de shuōfǎ, zài zhèngcháng de shuìmián zhōuqízhōng, rénmen zài jìnrù REM jiēduàn zhīqián huì jīnglì sān gè jiēduàn de fēi kuàisù yǎn dòng (NREM) shuìmián. Yòushàng jiàntóu jīnglì dì yīgè NREM-REM dàyuē xūyào 70 dào 100 fēnzhōng yèjiān de xúnhuán, yǐjí zài yǐhòu de xúnhuán zhōng 90 dào 120 fēnzhōng, zhèxiē xúnhuán zài zhěnggè wǎnshàng jìxù chóngfù. Yòushàng jiàntóu dànshì zhèxiē xúnhuán zài fāzuò xìng shuì bìng huànzhě zhòng chūxiàn gùzhàng. Tāmen kěnéng huì zài rùshuì shí lìjí jìnrù REM shuìmián, ránhòu xǐng lái, ràoguò NREM jiēduàn; zhè kěnéng fāshēng zài yèjiān hé báitiān de xiǎoshuì zhōng, móhúle qīngxǐng hé shuìmián zhī jiān de jièxiàn.

Fābiǎo zài “shénjīng kēxué zázhì” shàng de yánjiū biǎomíng, zài jiànkāng gètǐ zhōng, jījí de qíngxù kěnéng huì dǎozhì jīròu wúlì (lìrú, zài xiào shí gǎnjué xūruò), dàn dànǎo huàxué wùzhí xià qiūnǎo fēnmì sù (fāzuò xìng shuì bìng huànzhě quēfá zhè zhǒng wùzhí) kěyǐ fángzhǐ jīròu liúshī jīdiào bùjǐn jǐn shì yīgè jiǎnduǎn de shìjiàn.

Zhè kěnéng yǒu zhù yú jiěshì wèishéme zài huàn yǒu cù dǎo zhèng de fǎ zuò xìng shuì bìng huànzhě zhōng, zhè zhǒng fǎnyìng gèng wèi jíduān. Xūyào zuò gèng duō de yánjiū, yǐ gèng hǎo de liǎojiě qiángliè de qíngxù wèihé yǐjí rúhé chùfā zhè zhǒng fǎnyìng, yǐjí xià qiūnǎo zài fāzuò xìng shuì bìng zhèngzhuàng hé zhìliáo zhōng de zuòyòng.

Rúguǒ nín zài shuìle yīyè hǎo jué zhīhòu túrán xiǎng zài báitiān rùshuì, qǐng zài bù shìdàng de shíjiān dǎ kēshuì (gōngzuò huò yǔ péngyǒu jiāotán shí), zài rùshuì qián chūxiàn mènghuàn bān de huànjué, huò zài xǐngzhe shí jīnglì duǎnzàn de tānhuàn, gēnjù hāfó yīxué yuàn de shuōfǎ, nín kěnéng huàn yǒu fāzuò xìng shuì bìng bìng bàn yǒu cù dǎo zhèng.

Wèile quèdìng nín shìfǒu huàn yǒu cù dǎo xìng fāzuò xìng shuì bìng, nín de shuìmián yīshēng kěnéng shǒuxiān huì xúnwèn nín xiángxì de shuìmián shǐ, qí zhōng tōngcháng bāokuò tiánxiě yī xìliè jiǎnduǎn de wèntí lái héngliáng nín de shìshuì chéngdù, zhèngshì míngchēng wèi Epworth shìshuì liàng biǎo. Nín kěnéng huì bèi yāoqiú bǎoliú yī dào liǎng zhōu de xiángxì shuìmián rìzhì, bìng pèidài yī gè chēng wèi huódòng jìlù yí de lèisì shǒubiǎo de shèbèi lái cèliáng huódòng hé xiūxí de shíjiān.

Duō dǎo shuìmián tú shǐyòng liánjiē zài tóupí shàng de diànjí, gāi cèshì kě cèliáng dànǎo hé xīnzàng de diàn huódòng, yǐjí shuìmián qíjiān jīròu hé yǎnjīng de yùndòng. Gāi cèshì xūyào zài yīliáo jīgòu guòyè.

Bài tập nâng cao kỹ năng luyện dịch tiếng Trung HSK 8 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8.

Nếu bạn dùng corticosteroid trong một thời gian dài, bác sĩ có thể yêu cầu bạn thực hiện chế độ ăn ít muối và giàu kali.

Bạn cũng có thể được yêu cầu tiêu thụ thêm protein và theo dõi lượng calo nạp vào để ngăn ngừa tăng cân.

Bạn có thể cần tránh bưởi và nước ép bưởi khi đang dùng corticosteroid, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cách các loại thuốc này hoạt động trong cơ thể bạn. Nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu đây là một mối quan tâm.

Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai khi đang dùng corticosteroid.

Những loại thuốc này có thể gây hại cho thai nhi, đặc biệt nếu chúng được dùng trong ba tháng đầu.

Ngoài ra, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn trước khi dùng corticosteroid nếu bạn đang cho con bú.

Chúng thường gây ra bởi cảm giác buồn bã, phấn khích, vui vẻ hoặc cảm xúc khác mạnh mẽ và có thể khiến đầu gối của ai đó khuỵu xuống, đầu họ nhấp nhô hoặc khiến họ ngã xuống nếu họ đang đứng và mất kiểm soát cơ chân, Shelley Hershner, MD, phó giáo sư thần kinh học và giám đốc Phòng khám giấc ngủ Collegiate tại Đại học Michigan ở Ann Arbor, giải thích, người đã làm việc trên các thước đo chất lượng chứng ngủ rũ cho Học viện Y học Giấc ngủ Hoa Kỳ.

Cataplexy thường bị chẩn đoán nhầm là rối loạn co giật; nhưng không giống như rối loạn ngất xỉu hoặc co giật, những người trải qua chứng cataplexy tỉnh táo và nhận thức được những gì đang xảy ra – mặc dù một số có thể ngủ thiếp đi sau khi đợt tập kết thúc, Sleep Foundation lưu ý.

Cataplexy có thể gây yếu cơ ở bất kỳ bộ phận nào của cơ thể, mặc dù cataplexy thường ảnh hưởng đến các chi (tay có thể thả bất cứ thứ gì đang cầm, đầu gối có thể khuỵu xuống, chân có thể sụp xuống) và mặt (mí mắt có thể sụp xuống, hàm có thể chùng xuống và nói được trở nên lầm bầm, đầu có thể gật đầu). Các cuộc tấn công có thể từ nhẹ, chẳng hạn như hơi sụp mí mắt, đến nghiêm trọng, chẳng hạn như suy sụp toàn bộ cơ thể, theo Merck Manual.

Nguyên nhân chính xác của chứng ngủ rũ vẫn chưa được biết rõ, nhưng những người mắc chứng ngủ rũ loại 1 có mức độ thấp bất thường của hormone não điều chỉnh giấc ngủ-thức gọi là hypocretin (còn được gọi là orexin), theo Tổ chức Quốc gia về Rối loạn Hiếm gặp.

Hầu hết những người được chẩn đoán mắc chứng ngủ rũ cũng mắc chứng ngủ rũ. chuyên gia y học và thuốc ngủ tại Phòng khám Mayo ở Rochester, Minnesota, và là thành viên hội đồng quản trị của Học viện Y học Giấc ngủ Hoa Kỳ.

Hiểu rõ về giấc ngủ REM – cụ thể là cách mà chu kỳ giấc ngủ bị gián đoạn ở những người mắc chứng ngủ rũ – có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về lý do tại sao chứng ngủ chập chờn xảy ra ở những người mắc chứng ngủ rũ. Trong chu kỳ giấc ngủ bình thường, mọi người trải qua ba giai đoạn của giấc ngủ chuyển động mắt không nhanh (NREM) trước khi bước vào giai đoạn REM, theo Trường Y Harvard. Mũi tên lên phải mất khoảng 70 đến 100 phút để trải qua giai đoạn NREM-REM đầu tiên. chu kỳ của đêm, và 90 đến 120 phút trong các chu kỳ sau đó, tiếp tục lặp lại suốt đêm. mũi tên lên phải Nhưng những chu kỳ này hoạt động sai ở những người mắc chứng ngủ rũ. Họ có thể bước vào giấc ngủ REM ngay khi chìm vào giấc ngủ, và sau đó thức dậy, bỏ qua giai đoạn NREM; điều này có thể xảy ra cả vào ban đêm cũng như trong giấc ngủ ngắn vào ban ngày, làm mờ ranh giới giữa thức và ngủ.

Nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Khoa học Thần kinh cho thấy rằng ở những người khỏe mạnh, cảm xúc tích cực có thể dẫn đến yếu cơ (chẳng hạn như cảm thấy yếu khi cười), nhưng chất hóa học hypocretin trong não (một chất không có ở những người mắc chứng ngủ rũ) ngăn cản việc mất cơ đó. giọng điệu từ bất cứ điều gì khác hơn là một sự kiện ngắn gọn.

Điều này có thể giúp giải thích tại sao, ở những người mắc chứng ngủ rũ với cataplexy, phản ứng đó cực đoan hơn. Cần phải thực hiện thêm nhiều nghiên cứu để hiểu rõ hơn tại sao và cách cảm xúc mạnh kích hoạt phản ứng này bắt đầu, cũng như vai trò của hypocretin trong các triệu chứng và điều trị chứng ngủ rũ.

Nếu bạn cảm thấy đột ngột muốn ngủ vào ban ngày ngay cả sau một đêm ngủ ngon, ngủ gật vào những thời điểm không thích hợp (khi làm việc hoặc nói chuyện với bạn bè), có ảo giác giống như mơ ngay trước khi chìm vào giấc ngủ hoặc bị tê liệt giây lát khi đang thức. , bạn có thể mắc chứng ngủ rũ với chứng cataplexy, theo Trường Y Harvard.

Để xác định xem bạn có mắc chứng ngủ rũ với cataplexy hay không, trước tiên, bác sĩ chuyên về giấc ngủ của bạn có thể yêu cầu bạn cung cấp tiền sử giấc ngủ chi tiết, thường bao gồm việc điền vào một loạt câu hỏi ngắn để đánh giá cơn buồn ngủ của bạn, chính thức được gọi là Thang đo buồn ngủ Epworth. Bạn có thể được yêu cầu giữ nhật ký giấc ngủ chi tiết trong một hoặc hai tuần và đeo một thiết bị giống đồng hồ đeo tay được gọi là máy đo hoạt động để đo thời gian hoạt động và nghỉ ngơi.

Chụp cắt lớp đa nhân Sử dụng các điện cực gắn vào da đầu của bạn, xét nghiệm này đo hoạt động điện của não và tim, cũng như chuyển động của cơ và mắt trong khi ngủ. Xét nghiệm này yêu cầu bạn phải nghỉ qua đêm tại cơ sở y tế.

Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết bài giảng ngày hôm nay Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 đọc hiểu tiếng Trung HSK cấp 8 ,các bạn nhớ lưu bài giảng về học dần nha,xin chào tạm biệt các bạn và chúc các bạn có một buổi học tiếng Trung cùng Thầy Vũ thật vui nhé.

Was this helpful?

1 / 0

Trả lời 0