Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu bài 6

Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu bài 6 trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK online TiengTrungHSK ChỉneMaster
5/5 - (1 bình chọn)

Khóa học luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu Thầy Vũ

Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu bài 6 bên dưới là toàn bộ bài giảng luyện dịch tiếng Trung HSK phần thi đọc hiểu, các bạn hãy chú ý theo dõi nội dung chi tiết và hoàn thành bài tập Thầy Vũ đã cho nhé. Chúng ta có thể luyện dịch tiếng Trung HSK trên các website luyenthihskonline.com có rất nhiều mẫu đề mới cho các bạn luyện tập HSK hoàn toàn miễn phí. Các bạn chú ý theo dõi kênh để cập nhật những kiến thức bổ ích nhất Thầy Vũ dành cho các bạn nhé.

Các bạn học viên theo dõi chuyên mục luyện dịch tiếng Trung HSK Đọc hiểu ở link bên dưới.

Bộ tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK Đọc hiểu

Để củng cố lại kiến thức cũ trước khi chúng ta vào bài học hôm nay các bạn xem chi tiết ở link bên dưới nhé.

Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu bài 5

Mỗi ngày để tăng thêm kĩ năng dịch thuật trong kì thi HSK các bạn phải chăm chỉ luyện tập online, bên dưới là toàn bộ tài liệu liên quan đến bài thi HSK từ cấp 1 đến cấp 6 các bạn hãy chú ý theo dõi ở link bên dưới nhé.

Đề thi thử HSK online mới nhất Thầy Vũ

Diễn đàn học tiếng Trung của trung tâm ChineMaster TiengTrungHSK các bạn theo dõi ở link bên dưới nhé.

Diễn đàn học tiếng Trung miễn phí tại nhà

Sau đây là bài giảng luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu.

Giáo trình Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu bài 6 Thầy Vũ

Các bạn hãy hoàn thành bài tập bên dưới theo mẫu có sẵn và ghi chép đầy đủ kiến thức bài giảng vào vở nhé.

STT Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu Thầy Vũ Giáo trình luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu ChineMaster Bạn hãy tìm ra lỗi sai trong các mẫu câu dịch tiếng Trung sang tiếng Việt ở bên dưới, sau đó đăng bài làm của các bạn lên diễn đàn học tiếng Trung nhé
1 小时候弟弟比我矮,现在却超过我了,看着他一米八二的个子,我真是羡慕极了。 xiǎo shí hòu dì dì bǐ wǒ ǎi ,xiàn zài què chāo guò wǒ le ,kàn zhe tā yī mǐ bā èr de gè zǐ ,wǒ zhēn shì xiàn mù jí le 。 Khi còn nhỏ, em trai tôi thấp hơn tôi, nhưng bây giờ anh ấy đã hơn tôi. Nhìn chiều cao 1,82 mét của anh ấy, tôi thực sự ghen tị với anh ấy.
2 我是前天到北京的,想借这次机会去长城看看,可是公司的事情很多,时间安排得很紧张。 wǒ shì qián tiān dào běi jīng de ,xiǎng jiè zhè cì jī huì qù zhǎng chéng kàn kàn ,kě shì gōng sī de shì qíng hěn duō ,shí jiān ān pái dé hěn jǐn zhāng 。 Tôi đã đến Bắc Kinh vào ngày hôm kia. Tôi muốn nhân dịp này đi thăm Vạn Lý Trường Thành, nhưng có rất nhiều việc trong công ty và thời gian rất eo hẹp.
3 地球是我们共同的家,保护环境就是保护我们自己,为减少污染,我们应该养成节约的习惯,节约用水、节约用纸等等。 dì qiú shì wǒ men gòng tóng de jiā ,bǎo hù huán jìng jiù shì bǎo hù wǒ men zì jǐ ,wéi jiǎn shǎo wū rǎn ,wǒ men yīng gāi yǎng chéng jiē yuē de xí guàn ,jiē yuē yòng shuǐ 、jiē yuē yòng zhǐ děng děng 。 Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta, bảo vệ môi trường là bảo vệ chính chúng ta. Để giảm thiểu ô nhiễm, chúng ta nên hình thành thói quen tiết kiệm nước, tiết kiệm giấy, v.v.
4 一些电影院拒绝观众带任何食品、饮料,人们不得不买电影院卖的东西。很多观众批评这个做法,因为电影院的东西特别贵,大约比超市贵三倍。 yī xiē diàn yǐng yuàn jù jué guān zhòng dài rèn hé shí pǐn 、yǐn liào ,rén men bù dé bù mǎi diàn yǐng yuàn mài de dōng xī 。hěn duō guān zhòng pī píng zhè gè zuò fǎ ,yīn wéi diàn yǐng yuàn de dōng xī tè bié guì ,dà yuē bǐ chāo shì guì sān bèi 。 Một số rạp chiếu phim từ chối mang theo đồ ăn thức uống. Mọi người phải mua những gì họ bán. Nhiều khán giả chỉ trích cách làm này vì đồ trong rạp rất đắt, đắt gấp 3 lần siêu thị.
5 进入 21 世纪,随着科学技术的发展,人与人的联系越来越方便,上网发电子邮件的人越来越多,写信的人越来越少。 jìn rù  21 shì jì ,suí zhe kē xué jì shù de fā zhǎn ,rén yǔ rén de lián xì yuè lái yuè fāng biàn ,shàng wǎng fā diàn zǐ yóu jiàn de rén yuè lái yuè duō ,xiě xìn de rén yuè lái yuè shǎo 。 Thế kỷ 21 với sự phát triển của khoa học công nghệ, mối quan hệ giữa con người với nhau ngày càng trở nên thuận tiện hơn, ngày càng có nhiều người gửi e-mail trực tuyến, và ngày càng ít người viết thư.
6 长江是中国也是亚洲最长的河,全长 6397 公里,它由西向东,流经十几个省市,最后由上海市流入东海。 zhǎng jiāng shì zhōng guó yě shì yà zhōu zuì zhǎng de hé ,quán zhǎng  6397 gōng lǐ ,tā yóu xī xiàng dōng ,liú jīng shí jǐ gè shěng shì ,zuì hòu yóu shàng hǎi shì liú rù dōng hǎi 。 Sông Dương Tử chảy qua hơn mười tỉnh, thành phố ở Biển Hoa Đông và đổ ra Biển Hoa Đông trong thời gian dài nhất.
7 兴趣是最好的老师,如果孩子对一件事情感兴趣,那他一定会主动、努力地去学习,效果也会更好。 xìng qù shì zuì hǎo de lǎo shī ,rú guǒ hái zǐ duì yī jiàn shì qíng gǎn xìng qù ,nà tā yī dìng huì zhǔ dòng 、nǔ lì dì qù xué xí ,xiào guǒ yě huì gèng hǎo 。 Sự quan tâm là người thầy tốt nhất. Nếu trẻ hứng thú với điều gì đó, trẻ sẽ chủ động và chăm chỉ học hỏi, hiệu quả sẽ tốt hơn.
8 有的时候,我们要学会拒绝别人。拒绝别人,要找到合适、礼貌的方法,否则,如果表达不合适,就会引起误会。 yǒu de shí hòu ,wǒ men yào xué huì jù jué bié rén 。jù jué bié rén ,yào zhǎo dào hé shì 、lǐ mào de fāng fǎ ,fǒu zé ,rú guǒ biǎo dá bù hé shì ,jiù huì yǐn qǐ wù huì 。 Đôi khi, chúng ta phải học cách từ chối người khác. Từ chối người khác, để tìm cách phù hợp, lịch sự, ngược lại, nếu cách diễn đạt không phù hợp sẽ gây ra hiểu lầm.
9 以前,日记是写给自己看的,然而现在更多的年轻人喜欢把自己的日记放到网站上,希望和更多的人交流。 yǐ qián ,rì jì shì xiě gěi zì jǐ kàn de ,rán ér xiàn zài gèng duō de nián qīng rén xǐ huān bǎ zì jǐ de rì jì fàng dào wǎng zhàn shàng ,xī wàng hé gèng duō de rén jiāo liú 。 Trước đây, nhật ký được viết cho chính mình, nhưng hiện nay ngày càng nhiều bạn trẻ thích đưa nhật ký của mình lên trang web, với hy vọng được giao lưu với nhiều người hơn.
10 一个不喜欢开玩笑的人,不一定让人讨厌。但是一个会开玩笑的人,往往让人觉得很可爱。 yī gè bù xǐ huān kāi wán xiào de rén ,bù yī dìng ràng rén tǎo yàn 。dàn shì yī gè huì kāi wán xiào de rén ,wǎng wǎng ràng rén jiào dé hěn kě ài 。 Một người không thích nói đùa không hẳn là khó chịu. Nhưng một người có thể pha trò thường khiến mọi người cảm thấy rất dễ thương.
11 怎样才能说一口流利的外语呢?如果你有一定的语言基础和经济条件,那么出国是最好的选择。因为语言环境对学习语言有重要的作用。 zěn yàng cái néng shuō yī kǒu liú lì de wài yǔ ne ?rú guǒ nǐ yǒu yī dìng de yǔ yán jī chǔ hé jīng jì tiáo jiàn ,nà me chū guó shì zuì hǎo de xuǎn zé 。yīn wéi yǔ yán huán jìng duì xué xí yǔ yán yǒu zhòng yào de zuò yòng 。 Làm thế nào để nói một ngoại ngữ trôi chảy? Nếu bạn đã có một nền tảng ngôn ngữ và điều kiện kinh tế nhất định thì việc đi du học là lựa chọn tốt nhất. Vì môi trường ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc học ngôn ngữ.
12 “生日快乐!”“祝爸爸生日快乐!”晚上我刚回到家,妻子和儿子就一起祝我生日快乐,并送给我生日礼物。这时我才明白过来,今天是我的生日。 “shēng rì kuài lè !”“zhù bà bà shēng rì kuài lè !”wǎn shàng wǒ gāng huí dào jiā ,qī zǐ hé ér zǐ jiù yī qǐ zhù wǒ shēng rì kuài lè ,bìng sòng gěi wǒ shēng rì lǐ wù 。zhè shí wǒ cái míng bái guò lái ,jīn tiān shì wǒ de shēng rì 。 Chúc mừng sinh nhật “Happy Birthday to Dad!” Ngay khi tôi về đến nhà vào buổi tối, vợ và con trai đã chúc mừng sinh nhật và tặng quà sinh nhật cho tôi. Sau đó tôi nhận ra rằng hôm nay là sinh nhật của tôi.
13 我对现在的这份工作还比较满意。首先,我学的就是这个专业;其次,同事们都很喜欢我;另外,工资也还算可以,还有奖金,收入不错。 wǒ duì xiàn zài de zhè fèn gōng zuò hái bǐ jiào mǎn yì 。shǒu xiān ,wǒ xué de jiù shì zhè gè zhuān yè ;qí cì ,tóng shì men dōu hěn xǐ huān wǒ ;lìng wài ,gōng zī yě hái suàn kě yǐ ,hái yǒu jiǎng jīn ,shōu rù bù cuò 。 Tôi khá hài lòng với công việc hiện tại. Trước hết, tôi học chuyên ngành này; thứ hai, các đồng nghiệp của tôi rất thích tôi; Ngoài ra lương cũng OK, có thưởng, thu nhập tốt.
14 交通工具是现代生活中不可缺少的一部分。常见的交通工具包括汽车、飞机、船等,这一切拉近了人与人之间的距离,并且扩大了人们的活动范围。 jiāo tōng gōng jù shì xiàn dài shēng huó zhōng bù kě quē shǎo de yī bù fèn 。cháng jiàn de jiāo tōng gōng jù bāo kuò qì chē 、fēi jī 、chuán děng ,zhè yī qiē lā jìn le rén yǔ rén zhī jiān de jù lí ,bìng qiě kuò dà le rén men de huó dòng fàn wéi 。 Phương tiện giao thông là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Các phương tiện giao thông phổ biến bao gồm ô tô, máy bay, tàu thuyền,… tất cả đều rút ngắn khoảng cách giữa con người và mở rộng phạm vi hoạt động của con người.
15 森林里,动物们决定举办一个晚会,这次演出吸引了几乎所有的动物。他们都很积极,准备的节目各有特点,小鸟要给大家唱歌,老虎要跳舞,小猫要画画 sēn lín lǐ ,dòng wù men jué dìng jǔ bàn yī gè wǎn huì ,zhè cì yǎn chū xī yǐn le jǐ hū suǒ yǒu de dòng wù 。tā men dōu hěn jī jí ,zhǔn bèi de jiē mù gè yǒu tè diǎn ,xiǎo niǎo yào gěi dà jiā chàng gē ,lǎo hǔ yào tiào wǔ ,xiǎo māo yào huà huà Trong khu rừng, các loài động vật quyết định tổ chức một bữa tiệc, nó thu hút hầu hết tất cả các loài động vật. Họ đều rất tích cực. Các chương trình họ chuẩn bị có những đặc điểm riêng. Các loài chim nên hát cho mọi người nghe, hổ nên nhảy và mèo con nên vẽ tranh
16 儿,猴子要讲故事,狮子说他给大家照相,熊猫说:“我不会表演,但是我可以当观众,为大家鼓掌。”最后只剩下小牛了,她想了好久,忽然得意地说:“我负责为大家送免费的牛奶!” ér ,hóu zǐ yào jiǎng gù shì ,shī zǐ shuō tā gěi dà jiā zhào xiàng ,xióng māo shuō :“wǒ bù huì biǎo yǎn ,dàn shì wǒ kě yǐ dāng guān zhòng ,wéi dà jiā gǔ zhǎng 。”zuì hòu zhī shèng xià xiǎo niú le ,tā xiǎng le hǎo jiǔ ,hū rán dé yì dì shuō :“wǒ fù zé wéi dà jiā sòng miǎn fèi de niú nǎi !” Con khỉ muốn kể một câu chuyện. Sư tử nói rằng nó chụp ảnh cho bạn. Chú gấu trúc nói, “Tôi không thể biểu diễn, nhưng tôi có thể trở thành khán giả và vỗ tay cho bạn.” Cuối cùng, chỉ còn lại một con bê. Sau một hồi suy nghĩ, cô ấy đột nhiên nói với vẻ tự hào: “Tôi có trách nhiệm giao sữa miễn phí cho mọi người”.
17 什么是真正的朋友?不同的人会有不同的理解,而我的理解是:在你遇到困难的时候,朋友会勇敢地站出来,及时给你帮助;在你孤单或者伤心流泪的时候,朋友会陪在你身边,想办法让你感到幸福;无论你是穷人还是富人,真正的朋友永远值得你信任。 shénme shì zhēn zhèng de péng yǒu ?bù tóng de rén huì yǒu bù tóng de lǐ jiě ,ér wǒ de lǐ jiě shì :zài nǐ yù dào kùn nán de shí hòu ,péng yǒu huì yǒng gǎn dì zhàn chū lái ,jí shí gěi nǐ bāng zhù ;zài nǐ gū dān huò zhě shāng xīn liú lèi de shí hòu ,péng yǒu huì péi zài nǐ shēn biān ,xiǎng bàn fǎ ràng nǐ gǎn dào xìng fú ;wú lùn nǐ shì qióng rén hái shì fù rén ,zhēn zhèng de péng yǒu yǒng yuǎn zhí dé nǐ xìn rèn 。 Một người bạn thực sự là như thế nào? Những người khác nhau sẽ có cách hiểu khác nhau, và cách hiểu của tôi là: khi bạn gặp khó khăn, bạn bè sẽ dũng cảm đứng lên và giúp đỡ bạn kịp thời; khi bạn cô đơn hoặc buồn và rơi nước mắt, bạn bè sẽ đồng hành và cố gắng làm cho bạn cảm thấy vui vẻ; Dù bạn nghèo hay giàu, người bạn chân chính luôn đáng để bạn tin tưởng.
18 南半球和北半球的季节正好相反。当北半球到处春暖花开的时候,南半球已经进入凉快的秋天,树叶也开始慢慢地变黄了;当北半球的气温逐渐降低的时候,南半球的天气却开始热起来,人们已经脱掉了厚厚的大衣。 nán bàn qiú hé běi bàn qiú de jì jiē zhèng hǎo xiàng fǎn 。dāng běi bàn qiú dào chù chūn nuǎn huā kāi de shí hòu ,nán bàn qiú yǐ jīng jìn rù liáng kuài de qiū tiān ,shù yè yě kāi shǐ màn màn dì biàn huáng le ;dāng běi bàn qiú de qì wēn zhú jiàn jiàng dī de shí hòu ,nán bàn qiú de tiān qì què kāi shǐ rè qǐ lái ,rén men yǐ jīng tuō diào le hòu hòu de dà yī 。 Các mùa ở nam và bắc bán cầu trái ngược nhau. Khi bắc bán cầu tràn ngập sắc hoa xuân ấm áp thì nam bán cầu đã bước vào thu dịu mát, lá dần ngả vàng; Khi nhiệt độ ở Bắc bán cầu đang giảm dần, thời tiết ở Nam bán cầu đang nóng dần lên, con người đã cởi bỏ lớp áo khoác dày cộp.
19 小时候弟弟比我矮,现在却超过我了,看着他一米八二的个子,我真是羡慕极了。 xiǎo shí hòu dì dì bǐ wǒ ǎi ,xiàn zài què chāo guò wǒ le ,kàn zhe tā yī mǐ bā èr de gè zǐ ,wǒ zhēn shì xiàn mù jí le 。 Khi còn nhỏ, em trai tôi thấp hơn tôi, nhưng bây giờ anh ấy đã hơn tôi. Nhìn chiều cao 1,82 mét của anh ấy, tôi thực sự ghen tị với anh ấy.
20 我是前天到北京的,想借这次机会去长城看看,可是公司的事情很多,时间安排得很紧张。 wǒ shì qián tiān dào běi jīng de ,xiǎng jiè zhè cì jī huì qù zhǎng chéng kàn kàn ,kě shì gōng sī de shì qíng hěn duō ,shí jiān ān pái dé hěn jǐn zhāng 。 Tôi đã đến Bắc Kinh vào ngày hôm kia. Tôi muốn nhân dịp này đi thăm Vạn Lý Trường Thành, nhưng có rất nhiều việc trong công ty và thời gian rất eo hẹp.
21 地球是我们共同的家,保护环境就是保护我们自己,为减少污染,我们应该养成节约的习惯,节约用水、节约用纸等等。 dì qiú shì wǒ men gòng tóng de jiā ,bǎo hù huán jìng jiù shì bǎo hù wǒ men zì jǐ ,wéi jiǎn shǎo wū rǎn ,wǒ men yīng gāi yǎng chéng jiē yuē de xí guàn ,jiē yuē yòng shuǐ 、jiē yuē yòng zhǐ děng děng 。 Trái đất là ngôi nhà chung của chúng ta, bảo vệ môi trường là bảo vệ chính chúng ta. Để giảm thiểu ô nhiễm, chúng ta nên hình thành thói quen tiết kiệm nước, tiết kiệm giấy, v.v.
22 一些电影院拒绝观众带任何食品、饮料,人们不得不买电影院卖的东西。很多观众批评这个做法,因为电影院的东西特别贵,大约比超市贵三倍。 yī xiē diàn yǐng yuàn jù jué guān zhòng dài rèn hé shí pǐn 、yǐn liào ,rén men bù dé bù mǎi diàn yǐng yuàn mài de dōng xī 。hěn duō guān zhòng pī píng zhè gè zuò fǎ ,yīn wéi diàn yǐng yuàn de dōng xī tè bié guì ,dà yuē bǐ chāo shì guì sān bèi 。 Một số rạp chiếu phim từ chối mang theo đồ ăn thức uống. Mọi người phải mua những gì họ bán. Nhiều khán giả chỉ trích cách làm này vì đồ trong rạp rất đắt, đắt gấp 3 lần siêu thị.
23 进入 21 世纪,随着科学技术的发展,人与人的联系越来越方便,上网发电子邮件的人越来越多,写信的人越来越少。 jìn rù  21 shì jì ,suí zhe kē xué jì shù de fā zhǎn ,rén yǔ rén de lián xì yuè lái yuè fāng biàn ,shàng wǎng fā diàn zǐ yóu jiàn de rén yuè lái yuè duō ,xiě xìn de rén yuè lái yuè shǎo 。 Thế kỷ 21 với sự phát triển của khoa học công nghệ, mối quan hệ giữa con người với nhau ngày càng trở nên thuận tiện hơn, ngày càng có nhiều người gửi e-mail trực tuyến, và ngày càng ít người viết thư.
24 长江是中国也是亚洲最长的河,全长 6397 公里,它由西向东,流经十几个省市,最后由上海市流入东海。 zhǎng jiāng shì zhōng guó yě shì yà zhōu zuì zhǎng de hé ,quán zhǎng  6397 gōng lǐ ,tā yóu xī xiàng dōng ,liú jīng shí jǐ gè shěng shì ,zuì hòu yóu shàng hǎi shì liú rù dōng hǎi 。 Sông Dương Tử chảy qua hơn mười tỉnh, thành phố ở Biển Hoa Đông và đổ ra Biển Hoa Đông trong thời gian dài nhất.
25 兴趣是最好的老师,如果孩子对一件事情感兴趣,那他一定会主动、努力地去学习,效果也会更好。 xìng qù shì zuì hǎo de lǎo shī ,rú guǒ hái zǐ duì yī jiàn shì qíng gǎn xìng qù ,nà tā yī dìng huì zhǔ dòng 、nǔ lì dì qù xué xí ,xiào guǒ yě huì gèng hǎo 。 Sự quan tâm là người thầy tốt nhất. Nếu trẻ hứng thú với điều gì đó, trẻ sẽ chủ động và chăm chỉ học hỏi, hiệu quả sẽ tốt hơn.
26 有的时候,我们要学会拒绝别人。拒绝别人,要找到合适、礼貌的方法,否则,如果表达不合适,就会引起误会。 yǒu de shí hòu ,wǒ men yào xué huì jù jué bié rén 。jù jué bié rén ,yào zhǎo dào hé shì 、lǐ mào de fāng fǎ ,fǒu zé ,rú guǒ biǎo dá bù hé shì ,jiù huì yǐn qǐ wù huì 。 Đôi khi, chúng ta phải học cách từ chối người khác. Từ chối người khác, để tìm cách phù hợp, lịch sự, ngược lại, nếu cách diễn đạt không phù hợp sẽ gây ra hiểu lầm.
27 以前,日记是写给自己看的,然而现在更多的年轻人喜欢把自己的日记放到网站上,希望和更多的人交流。 yǐ qián ,rì jì shì xiě gěi zì jǐ kàn de ,rán ér xiàn zài gèng duō de nián qīng rén xǐ huān bǎ zì jǐ de rì jì fàng dào wǎng zhàn shàng ,xī wàng hé gèng duō de rén jiāo liú 。 Trước đây, nhật ký được viết cho chính mình, nhưng hiện nay ngày càng nhiều bạn trẻ thích đưa nhật ký của mình lên trang web, với hy vọng được giao lưu với nhiều người hơn.
28 一个不喜欢开玩笑的人,不一定让人讨厌。但是一个会开玩笑的人,往往让人觉得很可爱。 yī gè bù xǐ huān kāi wán xiào de rén ,bù yī dìng ràng rén tǎo yàn 。dàn shì yī gè huì kāi wán xiào de rén ,wǎng wǎng ràng rén jiào dé hěn kě ài 。 Một người không thích nói đùa không hẳn là khó chịu. Nhưng một người có thể pha trò thường khiến mọi người cảm thấy rất dễ thương.
29 怎样才能说一口流利的外语呢?如果你有一定的语言基础和经济条件,那么出国是最好的选择。因为语言环境对学习语言有重要的作用。 zěn yàng cái néng shuō yī kǒu liú lì de wài yǔ ne ?rú guǒ nǐ yǒu yī dìng de yǔ yán jī chǔ hé jīng jì tiáo jiàn ,nà me chū guó shì zuì hǎo de xuǎn zé 。yīn wéi yǔ yán huán jìng duì xué xí yǔ yán yǒu zhòng yào de zuò yòng 。 Làm thế nào để nói một ngoại ngữ trôi chảy? Nếu bạn đã có một nền tảng ngôn ngữ và điều kiện kinh tế nhất định thì việc đi du học là lựa chọn tốt nhất. Vì môi trường ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc học ngôn ngữ.
30 “生日快乐!”“祝爸爸生日快乐!”晚上我刚回到家,妻子和儿子就一起祝我生日快乐,并送给我生日礼物。这时我才明白过来,今天是我的生日。 “shēng rì kuài lè !”“zhù bà bà shēng rì kuài lè !”wǎn shàng wǒ gāng huí dào jiā ,qī zǐ hé ér zǐ jiù yī qǐ zhù wǒ shēng rì kuài lè ,bìng sòng gěi wǒ shēng rì lǐ wù 。zhè shí wǒ cái míng bái guò lái ,jīn tiān shì wǒ de shēng rì 。 Chúc mừng sinh nhật! “Chúc mừng sinh nhật bố!” Ngay khi tôi về đến nhà vào buổi tối, vợ và con trai đã chúc mừng sinh nhật và tặng quà sinh nhật cho tôi. Sau đó tôi nhận ra rằng hôm nay là sinh nhật của tôi.
31 我对现在的这份工作还比较满意。首先,我学的就是这个专业;其次,同事们都很喜欢我;另外,工资也还算可以,还有奖金,收入不错。 wǒ duì xiàn zài de zhè fèn gōng zuò hái bǐ jiào mǎn yì 。shǒu xiān ,wǒ xué de jiù shì zhè gè zhuān yè ;qí cì ,tóng shì men dōu hěn xǐ huān wǒ ;lìng wài ,gōng zī yě hái suàn kě yǐ ,hái yǒu jiǎng jīn ,shōu rù bù cuò 。 Tôi khá hài lòng với công việc hiện tại. Trước hết, tôi học chuyên ngành này; thứ hai, các đồng nghiệp của tôi rất thích tôi; Ngoài ra lương cũng OK, có thưởng, thu nhập tốt.
32 交通工具是现代生活中不可缺少的一部分。常见的交通工具包括汽车、飞机、船等,这一切拉近了人与人之间的距离,并且扩大了人们的活动范围。 jiāo tōng gōng jù shì xiàn dài shēng huó zhōng bù kě quē shǎo de yī bù fèn 。cháng jiàn de jiāo tōng gōng jù bāo kuò qì chē 、fēi jī 、chuán děng ,zhè yī qiē lā jìn le rén yǔ rén zhī jiān de jù lí ,bìng qiě kuò dà le rén men de huó dòng fàn wéi 。 Phương tiện giao thông là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Các phương tiện giao thông phổ biến bao gồm ô tô, máy bay, tàu thuyền,… tất cả đều rút ngắn khoảng cách giữa con người và mở rộng phạm vi hoạt động của con người.
33 森林里,动物们决定举办一个晚会,这次演出吸引了几乎所有的动物。他们都很积极,准备的节目各有特点,小鸟要给大家唱歌,老虎要跳舞,小猫要画画儿,猴子要讲故事,狮子说他给大家照相,熊猫说:“我不会表演,但是我可以当观众,为大家鼓掌。”最后只剩下小牛了,她想了好久,忽然得意地说:“我负责为大家送免费的牛奶!” sēn lín lǐ ,dòng wù men jué dìng jǔ bàn yī gè wǎn huì ,zhè cì yǎn chū xī yǐn le jǐ hū suǒ yǒu de dòng wù 。tā men dōu hěn jī jí ,zhǔn bèi de jiē mù gè yǒu tè diǎn ,xiǎo niǎo yào gěi dà jiā chàng gē ,lǎo hǔ yào tiào wǔ ,xiǎo māo yào huà huà ér ,hóu zǐ yào jiǎng gù shì ,shī zǐ shuō tā gěi dà jiā zhào xiàng ,xióng māo shuō :“wǒ bù huì biǎo yǎn ,dàn shì wǒ kě yǐ dāng guān zhòng ,wéi dà jiā gǔ zhǎng 。”zuì hòu zhī shèng xià xiǎo niú le ,tā xiǎng le hǎo jiǔ ,hū rán dé yì dì shuō :“wǒ fù zé wéi dà jiā sòng miǎn fèi de niú nǎi !” Trong khu rừng, các loài động vật quyết định tổ chức một bữa tiệc, nó thu hút hầu hết tất cả các loài động vật. Họ đều rất tích cực. Các chương trình đã chuẩn bị sẵn có những đặc điểm riêng. Chim nên hát cho mọi người nghe, hổ nên nhảy, mèo con nên vẽ tranh, khỉ nên kể chuyện, sư tử nói rằng anh ấy sẽ chụp ảnh cho mọi người, và gấu trúc nói, “Tôi không thể biểu diễn, nhưng tôi có thể làm khán giả và vỗ tay cho bạn. . ” Cuối cùng, chỉ còn lại một con bê. Sau một hồi suy nghĩ, cô ấy đột nhiên nói với vẻ tự hào: “Tôi có trách nhiệm giao sữa miễn phí cho mọi người”.
34 什么是真正的朋友?不同的人会有不同的理解,而我的理解是:在你遇到困难的时候,朋友会勇敢地站出来,及时给你帮助;在你孤单或者伤心流泪的时候,朋友会陪在你身边,想办法让你感到幸福;无论你是穷人还是富人,真正的朋友永远值得你信任。 shénme shì zhēn zhèng de péng yǒu ?bù tóng de rén huì yǒu bù tóng de lǐ jiě ,ér wǒ de lǐ jiě shì :zài nǐ yù dào kùn nán de shí hòu ,péng yǒu huì yǒng gǎn dì zhàn chū lái ,jí shí gěi nǐ bāng zhù ;zài nǐ gū dān huò zhě shāng xīn liú lèi de shí hòu ,péng yǒu huì péi zài nǐ shēn biān ,xiǎng bàn fǎ ràng nǐ gǎn dào xìng fú ;wú lùn nǐ shì qióng rén hái shì fù rén ,zhēn zhèng de péng yǒu yǒng yuǎn zhí dé nǐ xìn rèn 。 Một người bạn thực sự là như thế nào? Những người khác nhau sẽ có cách hiểu khác nhau, và cách hiểu của tôi là: khi bạn gặp khó khăn, bạn bè sẽ dũng cảm đứng lên và giúp đỡ bạn kịp thời; khi bạn cô đơn hoặc buồn và rơi nước mắt, bạn bè sẽ đồng hành và cố gắng làm cho bạn cảm thấy vui vẻ; Dù bạn nghèo hay giàu, người bạn chân chính luôn đáng để bạn tin tưởng.
35 南半球和北半球的季节正好相反。当北半球到处春暖花开的时候,南半球已经进入凉快的秋天,树叶也开始慢慢地变黄了;当北半球的气温逐渐降低的时候,南半球的天气却开始热起来,人们已经脱掉了厚厚的大衣。 nán bàn qiú hé běi bàn qiú de jì jiē zhèng hǎo xiàng fǎn 。dāng běi bàn qiú dào chù chūn nuǎn huā kāi de shí hòu ,nán bàn qiú yǐ jīng jìn rù liáng kuài de qiū tiān ,shù yè yě kāi shǐ màn màn dì biàn huáng le ;dāng běi bàn qiú de qì wēn zhú jiàn jiàng dī de shí hòu ,nán bàn qiú de tiān qì què kāi shǐ rè qǐ lái ,rén men yǐ jīng tuō diào le hòu hòu de dà yī 。 Các mùa ở nam và bắc bán cầu trái ngược nhau. Khi bắc bán cầu tràn ngập sắc hoa xuân ấm áp thì nam bán cầu đã bước vào thu dịu mát, lá dần ngả vàng; Khi nhiệt độ ở Bắc bán cầu đang giảm dần, thời tiết ở Nam bán cầu đang nóng dần lên, con người đã cởi bỏ lớp áo khoác dày cộp.
36 小时候弟弟比我矮,现在却超过我了,看着他一米八二的个子,我真是羡慕极了。 xiǎo shí hòu dì dì bǐ wǒ ǎi ,xiàn zài què chāo guò wǒ le ,kàn zhe tā yī mǐ bā èr de gè zǐ ,wǒ zhēn shì xiàn mù jí le 。 Khi còn nhỏ, em trai tôi thấp hơn tôi, nhưng bây giờ anh ấy đã hơn tôi. Nhìn chiều cao 1,82 mét của anh ấy, tôi thực sự ghen tị với anh ấy.
37 我是前天到北京的,想借这次机会去长城看看,可是公司的事情很多,时间安排得很紧张。 wǒ shì qián tiān dào běi jīng de ,xiǎng jiè zhè cì jī huì qù zhǎng chéng kàn kàn ,kě shì gōng sī de shì qíng hěn duō ,shí jiān ān pái dé hěn jǐn zhāng 。 Tôi đã đến Bắc Kinh vào ngày hôm kia. Tôi muốn nhân dịp này đi thăm Vạn Lý Trường Thành, nhưng có rất nhiều việc trong công ty và thời gian rất eo hẹp.
38 一些电影院拒绝观众带任何食品、饮料,人们不得不买电影院卖的东西。很多观众批评这个做法,因为电影院的东西特别贵,大约比超市贵三倍。 yī xiē diàn yǐng yuàn jù jué guān zhòng dài rèn hé shí pǐn 、yǐn liào ,rén men bù dé bù mǎi diàn yǐng yuàn mài de dōng xī 。hěn duō guān zhòng pī píng zhè gè zuò fǎ ,yīn wéi diàn yǐng yuàn de dōng xī tè bié guì ,dà yuē bǐ chāo shì guì sān bèi 。 Một số rạp chiếu phim từ chối mang theo đồ ăn thức uống. Mọi người phải mua những gì họ bán. Nhiều khán giả chỉ trích cách làm này vì đồ trong rạp rất đắt, đắt gấp 3 lần siêu thị.
39 进入 21 世纪,随着科学技术的发展,人与人的联系越来越方便,上网发电子邮件的人越来越多,写信的人越来越少。 jìn rù  21 shì jì ,suí zhe kē xué jì shù de fā zhǎn ,rén yǔ rén de lián xì yuè lái yuè fāng biàn ,shàng wǎng fā diàn zǐ yóu jiàn de rén yuè lái yuè duō ,xiě xìn de rén yuè lái yuè shǎo 。 Thế kỷ 21 với sự phát triển của khoa học công nghệ, mối quan hệ giữa con người với nhau ngày càng trở nên thuận tiện hơn, ngày càng có nhiều người gửi e-mail trực tuyến, và ngày càng ít người viết thư.
40 长江是中国也是亚洲最长的河,全长 6397 公里,它由西向东,流经十几个省市,最后由上海市流入东海。 zhǎng jiāng shì zhōng guó yě shì yà zhōu zuì zhǎng de hé ,quán zhǎng  6397 gōng lǐ ,tā yóu xī xiàng dōng ,liú jīng shí jǐ gè shěng shì ,zuì hòu yóu shàng hǎi shì liú rù dōng hǎi 。 Sông Dương Tử chảy qua hơn mười tỉnh, thành phố ở Biển Hoa Đông và đổ ra Biển Hoa Đông trong thời gian dài nhất.
41 兴趣是最好的老师,如果孩子对一件事情感兴趣,那他一定会主动、努力地去学习,效果也会更好。 xìng qù shì zuì hǎo de lǎo shī ,rú guǒ hái zǐ duì yī jiàn shì qíng gǎn xìng qù ,nà tā yī dìng huì zhǔ dòng 、nǔ lì dì qù xué xí ,xiào guǒ yě huì gèng hǎo 。 Sự quan tâm là người thầy tốt nhất. Nếu trẻ hứng thú với điều gì đó, trẻ sẽ chủ động và chăm chỉ học hỏi, hiệu quả sẽ tốt hơn.
42 有的时候,我们要学会拒绝别人。拒绝别人,要找到合适、礼貌的方法,否则,如果表达不合适,就会引起误会。 yǒu de shí hòu ,wǒ men yào xué huì jù jué bié rén 。jù jué bié rén ,yào zhǎo dào hé shì 、lǐ mào de fāng fǎ ,fǒu zé ,rú guǒ biǎo dá bù hé shì ,jiù huì yǐn qǐ wù huì 。 Đôi khi, chúng ta phải học cách từ chối người khác. Từ chối người khác, để tìm cách phù hợp, lịch sự, ngược lại, nếu cách diễn đạt không phù hợp sẽ gây ra hiểu lầm.
43 以前,日记是写给自己看的,然而现在更多的年轻人喜欢把自己的日记放到网站上,希望和更多的人交流。 yǐ qián ,rì jì shì xiě gěi zì jǐ kàn de ,rán ér xiàn zài gèng duō de nián qīng rén xǐ huān bǎ zì jǐ de rì jì fàng dào wǎng zhàn shàng ,xī wàng hé gèng duō de rén jiāo liú 。 Trước đây, nhật ký là viết cho chính họ, nhưng bây giờ nhiều người trẻ thích đưa nhật ký của mình lên trang web, hy vọng giao tiếp với nhiều người hơn.
44 一个不喜欢开玩笑的人,不一定让人讨厌。但是一个会开玩笑的人,往往让人觉得很可爱。 yī gè bù xǐ huān kāi wán xiào de rén ,bù yī dìng ràng rén tǎo yàn 。dàn shì yī gè huì kāi wán xiào de rén ,wǎng wǎng ràng rén jiào dé hěn kě ài 。 Một người không thích nói đùa thì không cần phải khó chịu. Nhưng một người hay pha trò thường khiến mọi người cảm thấy rất dễ thương.
45 怎样才能说一口流利的外语呢?如果你有一定的语言基础和经济条件,那么出国是最好的选择。因为语言环境对学习语言有重要的作用。 zěn yàng cái néng shuō yī kǒu liú lì de wài yǔ ne ?rú guǒ nǐ yǒu yī dìng de yǔ yán jī chǔ hé jīng jì tiáo jiàn ,nà me chū guó shì zuì hǎo de xuǎn zé 。yīn wéi yǔ yán huán jìng duì xué xí yǔ yán yǒu zhòng yào de zuò yòng 。 Làm thế nào tôi có thể nói một ngoại ngữ thành thạo? Nếu bạn có vốn ngôn ngữ và kinh tế nhất định, ra nước ngoài là lựa chọn tốt nhất. Vì môi trường ngôn ngữ đóng vai trò quan trọng trong việc học ngôn ngữ.
46 “生日快乐!”“祝爸爸生日快乐!”晚上我刚回到家,妻子和儿子就一起祝我生日快乐,并送给我生日礼物。这时我才明白过来,今天是我的生日。 “shēng rì kuài lè !”“zhù bà bà shēng rì kuài lè !”wǎn shàng wǒ gāng huí dào jiā ,qī zǐ hé ér zǐ jiù yī qǐ zhù wǒ shēng rì kuài lè ,bìng sòng gěi wǒ shēng rì lǐ wù 。zhè shí wǒ cái míng bái guò lái ,jīn tiān shì wǒ de shēng rì 。 Chúc mừng sinh nhật! “Chúc mừng sinh nhật bố!” Tối tôi mới về nhà, vợ và con trai cùng nhau chúc mừng sinh nhật và tặng quà sinh nhật cho tôi. Tôi chỉ hiểu rằng hôm nay là sinh nhật của tôi.
47 我对现在的这份工作还比较满意。首先,我学的就是这个专业;其次,同事们都很喜欢我;另外,工资也还算可以,还有奖金,收入不错。 wǒ duì xiàn zài de zhè fèn gōng zuò hái bǐ jiào mǎn yì 。shǒu xiān ,wǒ xué de jiù shì zhè gè zhuān yè ;qí cì ,tóng shì men dōu hěn xǐ huān wǒ ;lìng wài ,gōng zī yě hái suàn kě yǐ ,hái yǒu jiǎng jīn ,shōu rù bù cuò 。 Tôi khá hài lòng với công việc hiện tại. Đầu tiên, tôi học chuyên ngành này; thứ hai, các đồng nghiệp của tôi rất thích tôi; Ngoài ra, lương cũng ổn, thưởng và thu nhập tốt.
48 交通工具是现代生活中不可缺少的一部分。常见的交通工具包括汽车、飞机、船等,这一切拉近了人与人之间的距离,并且扩大了人们的活动范围。 jiāo tōng gōng jù shì xiàn dài shēng huó zhōng bù kě quē shǎo de yī bù fèn 。cháng jiàn de jiāo tōng gōng jù bāo kuò qì chē 、fēi jī 、chuán děng ,zhè yī qiē lā jìn le rén yǔ rén zhī jiān de jù lí ,bìng qiě kuò dà le rén men de huó dòng fàn wéi 。 Phương tiện giao thông là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Các phương tiện giao thông phổ biến bao gồm ô tô, máy bay, tàu thuyền,… giúp thu hẹp khoảng cách giữa con người và mở rộng phạm vi hoạt động của con người.
49 森林里,动物们决定举办一个晚会,这次演出吸引了几乎所有的动物。他们都很积极,准备的节目各有特点,小鸟要给大家唱歌,老虎要跳舞,小猫要画画儿,猴子要讲故事,狮子说他给大家照相,熊猫说:“我不会表演,但是我可以当观众,为大家鼓掌。”最后只剩下小牛了,她想了好久,忽然得意地说:“我负责为大家送免费的牛奶!” sēn lín lǐ ,dòng wù men jué dìng jǔ bàn yī gè wǎn huì ,zhè cì yǎn chū xī yǐn le jǐ hū suǒ yǒu de dòng wù 。tā men dōu hěn jī jí ,zhǔn bèi de jiē mù gè yǒu tè diǎn ,xiǎo niǎo yào gěi dà jiā chàng gē ,lǎo hǔ yào tiào wǔ ,xiǎo māo yào huà huà ér ,hóu zǐ yào jiǎng gù shì ,shī zǐ shuō tā gěi dà jiā zhào xiàng ,xióng māo shuō :“wǒ bù huì biǎo yǎn ,dàn shì wǒ kě yǐ dāng guān zhòng ,wéi dà jiā gǔ zhǎng 。”zuì hòu zhī shèng xià xiǎo niú le ,tā xiǎng le hǎo jiǔ ,hū rán dé yì dì shuō :“wǒ fù zé wéi dà jiā sòng miǎn fèi de niú nǎi !” Trong rừng, các loài động vật quyết định tổ chức một bữa tiệc, nó đã thu hút hầu hết tất cả các loài động vật. Họ rất năng động, các chương trình đặc trưng bởi tiếng chim hót cho mọi người nghe, hổ nhảy múa, mèo con vẽ trẻ em, khỉ kể chuyện, sư tử nói rằng anh ấy chụp ảnh cho mọi người, gấu trúc nói, “Tôi không thể biểu diễn, nhưng tôi có thể là một khán giả và vỗ tay cho bạn. ” Cuối cùng, chỉ còn lại những con bê. Cô suy nghĩ hồi lâu, chợt tự hào nói: “Tôi có trách nhiệm gửi sữa miễn phí cho cô!
50 什么是真正的朋友?不同的人会有不同的理解,而我的理解是:在你遇到困难的时候,朋友会勇敢地站出来,及时给你帮助;在你孤单或者伤心流泪的时候,朋友会陪在你身边,想办法让你感到幸福;无论你是穷人还是富人,真正的朋友永远值得你信任。 shénme shì zhēn zhèng de péng yǒu ?bù tóng de rén huì yǒu bù tóng de lǐ jiě ,ér wǒ de lǐ jiě shì :zài nǐ yù dào kùn nán de shí hòu ,péng yǒu huì yǒng gǎn dì zhàn chū lái ,jí shí gěi nǐ bāng zhù ;zài nǐ gū dān huò zhě shāng xīn liú lèi de shí hòu ,péng yǒu huì péi zài nǐ shēn biān ,xiǎng bàn fǎ ràng nǐ gǎn dào xìng fú ;wú lùn nǐ shì qióng rén hái shì fù rén ,zhēn zhèng de péng yǒu yǒng yuǎn zhí dé nǐ xìn rèn 。 Một người bạn thực sự là như thế nào? Những người khác nhau sẽ có cách hiểu khác nhau, và cách hiểu của tôi là: khi bạn gặp khó khăn, bạn bè sẽ dũng cảm đứng lên và giúp đỡ bạn kịp thời; khi bạn ở một mình hoặc buồn và khóc, bạn bè sẽ đồng hành cùng bạn để tìm cách làm bạn vui; Dù bạn nghèo hay giàu, những người bạn thực sự sẽ luôn được bạn tin tưởng.
51 南半球和北半球的季节正好相反。当北半球到处春暖花开的时候,南半球已经进入凉快的秋天,树叶也开始慢慢地变黄了;当北半球的气温逐渐降低的时候,南半球的天气却开始热起来,人们已经脱掉了厚厚的大衣。 nán bàn qiú hé běi bàn qiú de jì jiē zhèng hǎo xiàng fǎn 。dāng běi bàn qiú dào chù chūn nuǎn huā kāi de shí hòu ,nán bàn qiú yǐ jīng jìn rù liáng kuài de qiū tiān ,shù yè yě kāi shǐ màn màn dì biàn huáng le ;dāng běi bàn qiú de qì wēn zhú jiàn jiàng dī de shí hòu ,nán bàn qiú de tiān qì què kāi shǐ rè qǐ lái ,rén men yǐ jīng tuō diào le hòu hòu de dà yī 。 Nam và bắc bán cầu trái mùa. Khi bắc bán cầu tràn ngập sắc xuân và hoa lá thì nam bán cầu đã bước vào mùa thu mát mẻ, lá bắt đầu ngả vàng từ từ; Khi nhiệt độ ở Bắc bán cầu đang giảm dần, thời tiết ở Nam bán cầu bắt đầu nóng lên, con người đã cởi bỏ lớp áo khoác dày cộp.
52 他喜欢听流行音乐。 tā xǐ huān tīng liú háng yīn lè 。 Anh ấy thích nghe nhạc pop.
53 这种药对头疼很有效。 zhè zhǒng yào duì tóu téng hěn yǒu xiào 。 Thuốc này chữa đau đầu rất hiệu quả.
54 南方的气候更湿润。 nán fāng de qì hòu gèng shī rùn 。 Khí hậu ở miền nam ẩm ướt hơn.
55 每个人都有自己的优点和缺点。 měi gè rén dōu yǒu zì jǐ de yōu diǎn hé quē diǎn 。 Mỗi người đều có ưu nhược điểm riêng.
56 公司提供了一些学习的机会。 gōng sī tí gòng le yī xiē xué xí de jī huì 。 Công ty cung cấp một số cơ hội để học hỏi.
57 他能看懂中文说明书。 tā néng kàn dǒng zhōng wén shuō míng shū 。 Anh ấy có thể đọc sách hướng dẫn tiếng Trung.
58 这个菜的味道怎么样? zhè gè cài de wèi dào zěn me yàng ? Hương vị của món ăn này như thế nào?
59 那本杂志的内容十分丰富。 nà běn zá zhì de nèi róng shí fèn fēng fù 。 Tạp chí rất phong phú về nội dung.
60 你发现这两张照片的区别了吗? nǐ fā xiàn zhè liǎng zhāng zhào piàn de qū bié le ma ? Bạn có tìm thấy sự khác biệt giữa hai bức ảnh?
61 他的看法不太符合实际。 tā de kàn fǎ bù tài fú hé shí jì 。 Quan điểm của anh ấy không thực tế lắm.
62 你要不要试试这条裙子? nǐ yào bù yào shì shì zhè tiáo qún zǐ ? Bạn có muốn thử chân váy này không?
63 他不知道答案是什么。 tā bù zhī dào dá àn shì shénme 。 Anh ấy không biết câu trả lời là gì.
64 这儿的风景真漂亮。 zhèr de fēng jǐng zhēn piāo liàng 。 Phong cảnh ở đây thật đẹp.
65 她还没睡醒吗? tā hái méi shuì xǐng ma ? Cô ấy tỉnh chưa?
66 她把脸弄脏了。 tā bǎ liǎn nòng zāng le 。 Cô ấy bị bẩn mặt.

Chúng ta vừa tìm hiểu xong chuyên đề Luyện dịch tiếng Trung HSK 4 Đọc hiểu, các bạn thí sinh có chỗ nào chưa hiểu bài thì hãy đăng câu hỏi vào trong diễn đàn luyện thi HSK online ChineMaster để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc nhé.

Thầy Vũ chào tạm biệt các bạn và hẹn gặp lại các bạn trong chương trình đào tạo lớp Luyện dịch tiếng Trung HSK online tiếp theo vào ngày mai.

Was this helpful?

1 / 0

Trả lời 0